Ngựa là gia súc không chỉ hỗ trợ lao động cho người dân mà còn là nguồn thực phẩm mới, lạ và rất giàu dinh dưỡng. Tại Việt Nam, mô hình chăn nuôi ngựa đang khá phát triển, ngựa thịt, ngựa sinh sản đang được nhân giống nhiều để cung cấp cho thị trường. Tuy nhiên, ngựa lại là loài khá khó nuôi, khác hẳn với các đại gia súc thông thường.
Những năm gần đây, phong trào nuôi ngựa bạch phát triển rầm rộ trên cả nước. Nhiều tỉnh đã xuất hiện trang trại nuôi ngựa bạch với số lượng hàng ngàn con. Không chỉ phục vụ nhu cầu xuất chuồng lấy thịt, phục vụ du lịch, ngựa còn được sử dụng trong điều chế huyết thanh. Cùng điểm qua tình hình chăn nuôi ngựa trên cả nước từ dữ liệu của Cục Chăn nuôi năm 2019 dưới đây.
Tỉnh
|
Tổng số ngựa
(con) |
Số con xuất chuồng
(con) |
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng
(tấn) |
Hà Nội
|
273
|
135
|
30
|
Vĩnh Phúc
|
27
|
11
|
1.5
|
Bắc Ninh
|
69
|
14
|
2
|
Quảng Ninh
|
132
|
59
|
8.7
|
Hải Dương
|
46
|
21
|
4.8
|
Hải Phòng
|
66
|
11
|
2.7
|
Hưng Yên
|
36
|
16
|
4.8
|
Hà Nam
|
3
|
0
|
0
|
Nam Định
|
22
|
3
|
0.6
|
Thái Bình
|
33
|
30
|
5.3
|
Ninh Bình
|
31
|
10
|
1.9
|
Hà Giang
|
1855
|
760
|
104.1
|
Cao Bằng
|
9967
|
806
|
130.8
|
Bắc Cạn
|
2293
|
417
|
83
|
Tuyên Quang
|
702
|
236
|
35.6
|
Lào Cai
|
8072
|
505
|
64.4
|
Yên Bái
|
1185
|
301
|
35.5
|
Thái Nguyên
|
821
|
237
|
38
|
Lạng Sơn
|
3718
|
358
|
59.6
|
Bắc Giang
|
4202
|
900
|
123.4
|
Phú Thọ
|
25
|
33
|
5.8
|
Điện Biên
|
3157
|
1862
|
286.8
|
Lai Châu
|
5057
|
723
|
107.7
|
Sơn La
|
6984
|
897
|
139
|
Hòa Bình
|
566
|
29
|
4.9
|
Thanh Hóa
|
200
|
88
|
14.3
|
Nghệ An
|
301
|
44
|
6.4
|
Hà Tĩnh
|
11
|
15
|
4.4
|
Quảng Bình
|
0
|
0
|
0
|
Quảng Trị
|
0
|
0
|
0
|
Thừa Thiên - Huế
|
0
|
0
|
0
|
TP Đà Nẵng
|
0
|
0
|
0
|
Quảng Nam
|
24
|
5
|
0.6
|
Quảng Ngãi
|
0
|
0
|
0
|
Bình Định
|
7
|
0
|
0
|
Phú Yên
|
205
|
71
|
14.4
|
Khánh Hòa
|
7
|
8
|
1.5
|
Ninh Thuận
|
2
|
0
|
0
|
Bình Thuận
|
0
|
0
|
0
|
Kon Tum
|
0
|
0
|
0
|
Gia Lai
|
9
|
2
|
0.3
|
Đắk Lắk
|
72
|
4
|
1
|
Đắc Nông
|
3
|
0
|
0
|
Lâm Đồng
|
360
|
38
|
7.6
|
Bình Phước
|
0
|
0
|
0
|
Tây Ninh
|
46
|
81
|
12.2
|
Bình Dương
|
17
|
3
|
0.6
|
Đồng Nai
|
2
|
0
|
0
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
14
|
0
|
0
|
TP Hồ Chí Minh
|
3
|
0
|
0
|
Long An
|
0
|
0
|
0
|
Tiền Giang
|
34
|
0
|
0
|
Bến Tre
|
0
|
0
|
0
|
Trà Vinh
|
0
|
78
|
6.3
|
Vĩnh Long
|
0
|
0
|
0
|
Đồng Tháp
|
0
|
0
|
0
|
An Giang
|
33
|
0
|
0
|
Kiên Giang
|
0
|
0
|
0
|
Cần Thơ
|
0
|
0
|
0
|
Hậu Giang
|
0
|
0
|
0
|
Sóc Trăng
|
0
|
0
|
0
|
Bạc Liêu
|
0
|
0
|
0
|
Cà Mau
|
0
|
0
|
0
|
Tốp 10 tỉnh có tổng số ngựa lớn nhất (con)
Tỉnh |
Tổng số (con)
|
Cao Bằng |
9967
|
Lào Cai |
8072
|
Sơn La |
6984
|
Lai Châu |
5057
|
Bắc Giang |
4202
|
Lạng Sơn |
3718
|
Điện Biên |
3157
|
Bắc Cạn |
2293
|
Hà Giang |
1855
|
Yên Bái |
1185
|
Tốp 10 tỉnh có số ngựa xuất chuồng lớn nhất (con)
Tỉnh |
Số con xuất chuồng (con)
|
Điện Biên |
1862
|
Bắc Giang |
900
|
Sơn La |
897
|
Cao Bằng |
806
|
Hà Giang |
760
|
Lai Châu |
723
|
Lào Cai |
505
|
Bắc Cạn |
417
|
Lạng Sơn |
358
|
Yên Bái |
301
|
Tốp 10 tỉnh có sản lượng thịt hơi ngựa xuất chuồng lớn nhất (tấn)
Tỉnh |
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
|
Điện Biên |
286.8
|
Sơn La |
139
|
Cao Bằng |
130.8
|
Bắc Giang |
123.4
|
Lai Châu |
107.7
|
Hà Giang |
104.1
|
Bắc Cạn |
83
|
Lào Cai |
64.4
|
Lạng Sơn |
59.6
|
Thái Nguyên |
38
|
Nguồn: Cục Chăn nuôi
☰ Mở rộng
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.