Đà điểu đã được nuôi ở các tỉnh, thành như Đăk Lăk, Đăk Nông, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Hải Dương, Hưng yên, Hà Tây, Bắc Ninh… xem như là một nghề, góp phần phát triển kinh tế của các tỉnh.
Đà điểu có lợi thế hơn hẳn các giống vật nuôi khác về tính dễ nuôi,chịu được kham khổ, sinh trưởng phát triển nhanh, sức đề kháng cao, ít dịch bệnh, thức ăn đơn giản chủ yếu các loại cây cỏ, rau, cám, bắp, đậu, khoai, cây nông nghiệp có tinh bột cao, cho sản phẩm đa dạng, dễ tiêu thụ trên thị trường. Ngoài ra, nuôi đà điểu đã trở thành thú chơi của nhiều thanh niên và người trung tuổi, vừa để làm cảnh, vừa có giá trị thương mại.
Gần đây, một số nhà sản xuất thịt bò ở châu Âu và Bắc Mỹ đã chuyển sang nuôi đà điểu thương mại vì lợi nhuận tài chính cao hơn và nhanh hơn các dự án đà điểu. Khi so sánh với các vật nuôi truyền thống, tỷ lệ đà điểu rất cao. Trong khi đó, một con bò tạo ra một con bê mà đạt đến trọng lượng marketing sau 654 ngày kể từ ngày thụ thai, năng suất 250 kg thịt, một con đà điểu không sản xuất ít hơn 40 con gà hàng năm đạt tới độ tuổi tiếp thị chỉ sau 407 ngày kể từ ngày thụ thai (42 ngày ủ + 365 ngày tuổi ) và mang lại 1 800 kg thịt, 50 m 2 da và 36 kg lông mỗi năm (Bảng 2). Hơn nữa, khối lượng tịnh của thịt chiếm 50 phần trăm trọng lượng sống ở đà điểu, một tỷ lệ cao hơn nhiều so với các vật nuôi khác như bò, cừu và thậm chí gia cầm. Ngoài ra, đà điểu nữ có thể tiếp tục sản xuất hàng năm này cho đến 40 năm. Với việc sử dụng các kỹ thuật chăn nuôi hiện đại và quản lý chính xác, sản xuất tổng thể của một con đà điểu nữ trong “đời sống kinh tế” của mình có thể đạt tới 72 tấn thịt, 2 000 m 2 da và 1450 kg lông. Khả năng sản xuất này làm cho đà điểu nuôi là một đề xuất rất khả thi và rất kinh tế cho các nước đang phát triển.
Thống kê tình hình nuôi đà điểu trên cả nước đến tháng 12/2019 như sau:
Tỉnh
|
Tổng số
(con) |
Số con xuất chuồng
(con) |
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng
(tấn) |
Hà Nội
|
2659
|
1305
|
107
|
Vĩnh Phúc
|
24
|
10
|
0.7
|
Bắc Ninh
|
0
|
0
|
0
|
Quảng Ninh
|
0
|
0
|
0
|
Hải Dương
|
1127
|
789
|
86.7
|
Hải Phòng
|
89
|
63
|
5
|
Hưng Yên
|
0
|
0
|
0
|
Hà Nam
|
7
|
1
|
0.1
|
Nam Định
|
0
|
0
|
0
|
Thái Bình
|
54
|
1
|
0.1
|
Ninh Bình
|
10
|
0
|
0
|
Hà Giang
|
68
|
26
|
1.4
|
Cao Bằng
|
0
|
0
|
0
|
Bắc Cạn
|
0
|
0
|
0
|
Tuyên Quang
|
16
|
18
|
1.6
|
Lào Cai
|
7
|
0
|
0
|
Yên Bái
|
12
|
9
|
0.5
|
Thái Nguyên
|
159
|
0
|
0
|
Lạng Sơn
|
0
|
0
|
0
|
Bắc Giang
|
48
|
0
|
0
|
Phú Thọ
|
1237
|
30
|
2.1
|
Điện Biên
|
0
|
0
|
0
|
Lai Châu
|
8
|
0
|
0
|
Sơn La
|
0
|
0
|
0
|
Hòa Bình
|
415
|
75
|
5.2
|
Thanh Hóa
|
118
|
83
|
10
|
Nghệ An
|
262
|
138
|
13.7
|
Hà Tĩnh
|
45
|
0
|
0
|
Quảng Bình
|
215
|
98
|
8.8
|
Quảng Trị
|
0
|
0
|
0
|
Thừa Thiên - Huế
|
0
|
0
|
0
|
TP Đà Nẵng
|
0
|
0
|
0
|
Quảng Nam
|
2830
|
3200
|
208
|
Quảng Ngãi
|
0
|
0
|
0
|
Bình Định
|
0
|
0
|
0
|
Phú Yên
|
8
|
0
|
0
|
Khánh Hòa
|
6300
|
5100
|
479.4
|
Ninh Thuận
|
0
|
0
|
0
|
Bình Thuận
|
0
|
0
|
0
|
Kon Tum
|
0
|
0
|
0
|
Gia Lai
|
0
|
0
|
0
|
Đắk Lắk
|
0
|
0
|
0
|
Đắc Nông
|
0
|
0
|
0
|
Lâm Đồng
|
16
|
4
|
0.4
|
Bình Phước
|
0
|
0
|
0
|
Tây Ninh
|
0
|
0
|
0
|
Bình Dương
|
22
|
0
|
0
|
Đồng Nai
|
8
|
0
|
0
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
3
|
2
|
0.1
|
TP Hồ Chí Minh
|
0
|
0
|
0
|
Long An
|
0
|
0
|
0
|
Tiền Giang
|
6
|
0
|
0
|
Bến Tre
|
1
|
0
|
0
|
Trà Vinh
|
0
|
0
|
0
|
Vĩnh Long
|
12
|
9
|
0.4
|
Đồng Tháp
|
0
|
0
|
0
|
An Giang
|
0
|
0
|
0
|
Kiên Giang
|
0
|
0
|
0
|
Cần Thơ
|
0
|
0
|
0
|
Hậu Giang
|
0
|
0
|
0
|
Sóc Trăng
|
0
|
0
|
0
|
Bạc Liêu
|
0
|
0
|
0
|
Cà Mau
|
0
|
0
|
0
|
Tốp 10 tỉnh có tổng số đà điểu lớn nhất (con)
Tỉnh |
Tổng số (con)
|
Khánh Hòa |
6300
|
Quảng Nam |
2830
|
Hà Nội |
2659
|
Phú Thọ |
1237
|
Hải Dương |
1127
|
Hòa Bình |
415
|
Nghệ An |
262
|
Quảng Bình |
215
|
Thái Nguyên |
159
|
Thanh Hóa |
118
|
Tốp 10 tỉnh có số đà điểu xuất chuồng lớn nhất (con)
Tỉnh |
Số con xuất chuồng (con)
|
Khánh Hòa |
5100
|
Quảng Nam |
3200
|
Hà Nội |
1305
|
Hải Dương |
789
|
Nghệ An |
138
|
Quảng Bình |
98
|
Thanh Hóa |
83
|
Hòa Bình |
75
|
Hải Phòng |
63
|
Phú Thọ |
30
|
Tốp 10 tỉnh có sản lượng thịt hơi đà điểu xuất chuồng lớn nhất (tấn)
Tỉnh |
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
|
Khánh Hòa |
479.4
|
Quảng Nam |
208
|
Hà Nội |
107
|
Hải Dương |
86.7
|
Nghệ An |
13.7
|
Thanh Hóa |
10
|
Quảng Bình |
8.8
|
Hòa Bình |
5.2
|
Hải Phòng |
5
|
Phú Thọ |
2.1
|
☰ Mở rộng
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.