Chăn nuôi dê


Trong những năm trở lại đây, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm của chăn nuôi dê cừu tăng nhanh. Mặt khác, năm 2019, khi bệnh Dịch tả lợn châu Phi xảy ra khiến một bộ phận không nhỏ người chăn nuôi lợn chuyển sang chăn nuôi dê cừu. Tuy nhiên, để tránh tình trạng cung vượt cầu, gây thiệt hại cho người nuôi, cần thiết có những giải pháp đồng bộ và hướng tới sự chuyên nghiệp.

Chăn nuôi dê, cừu cung cấp nhiều sản phẩm thiết thực cho xã hội. Phân dê, cừu quay lại cải thiện độ phì cho đất, làm tăng năng suất cho cây trồng; lông, da, sừng móng của cừu, dê là nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp nhẹ; sữa dê cung cấp dinh dưỡng cho người tiêu dùng đặc biệt đối với trẻ em, người già và làm đẹp cho phụ nữ.

Dê, cừu ăn được nhiều loại thức ăn thô xanh như lá cây, cỏ. Thức ăn của chúng lại không canh tranh lương thực của con người. Dê dễ thích nghi, thích nghi với phổ địa lý, khí hậu khác nhau trong nước, ít bệnh, tật. Cừu ưa khí hậu khô cạn, các khu vực miền Trung cừu đều có thể sống và phát triển tốt. Cả dê và cừu đều có hiệu suất sử dụng thức ăn cao. Dê, cừu là loài vật mắn đẻ, nuôi con tốt. Khả năng cho sữa cao, chất lượng sữa tốt. Chi phí đầu tư vào chăn nuôi dê, cừu không cao, chuồng trại đơn giản, khả năng thu vốn nhanh. Nguồn thực phẩm hữu cơ được dê, cừu cung cấp là nhanh, an toàn so với các vật nuôi khác.

Ngoài ra, năm 2019, khi dịch tả lợn châu Phi xảy ra, Bộ NN&PTNT đã chỉ đạo quyết liệt tái cơ cấu ngành chăn nuôi nhằm khơi được tất cả tiềm năng của ngành chăn nuôi, đồng thời khoa học dinh dưỡng cân đối hơn. Thí dụ, như tăng sản lượng thịt bò, thịt trâu chiếm 10 - 12%, gia cầm chiếm 20 - 22%, giảm sản lượng thịt lợn xuống mức 60 - 62%. Minh chứng là có những năm sản lượng thịt dê, cừu đã chiếm đến 20 - 21% từ đó tỷ lệ thịt bò tăng 8.500 tấn, thịt dê, cừu tăng 4.100 tấn.




Tỉnh
Tổng số dê

(con)
Số con xuất chuồng (con)
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
Hà Nội
10759
4337
119
Vĩnh Phúc
1987
1269
27.2
Bắc Ninh
3219
1480
30.5
Quảng Ninh
10076
6528
186.7
Hải Dương
3756
2599
72.8
Hải Phòng
10333
10358
240.8
Hưng Yên
8210
4320
99.8
Hà Nam
11014
6034
165
Nam Định
11031
5964
172
Thái Bình
6102
7025
268
Ninh Bình
21597
20820
587.1
Hà Giang
163314
85011
1806.2
Cao Bằng
22696
14163
298.4
Bắc Cạn
17763
9022
198
Tuyên Quang
57215
17327
326.3
Lào Cai
41126
10526
196.7
Yên Bái
35042
16314
325.6
Thái Nguyên
21981
33571
532
Lạng Sơn
35633
20562
362.6
Bắc Giang
28694
15989
402.1
Phú Thọ
14072
7046
117.6
Điện Biên
66539
28146
653.6
Lai Châu
34100
10840
243.3
Sơn La
179110
40732
985
Hòa Bình
51285
14685
294.1
Thanh Hóa
128060
173769
3637
Nghệ An
235209
93379
1869
Hà Tĩnh
17160
8828
180
Quảng Bình
11684
8884
247.5
Quảng Trị
25159
9119
173.4
Thừa Thiên - Huế
8722
3569
98
TP Đà Nẵng
1573
2335
70.1
Quảng Nam
7971
3785
100
Quảng Ngãi
10306
3616
97.2
Bình Định
14265
6588
170.4
Phú Yên
9261
15993
380.7
Khánh Hòa
13039
6135
155
Ninh Thuận
128700
86450
2043.7
Bình Thuận
34290
8560
238
Kon Tum
19268
6042
110
Gia Lai
78820
26893
586.8
Đắk Lắk
84580
36460
875
Đắc Nông
28583
10711
275
Lâm Đồng
12662
7799
212.1
Bình Phước
161598
58175
1687.1
Tây Ninh
4861
3563
87.2
Bình Dương
2845
2763
88.7
Đồng Nai
216549
181119
5400.2
Bà Rịa - Vũng Tàu
85487
32270
860
TP Hồ Chí Minh
3457
1858
81.9
Long An
7900
3313
83.2
Tiền Giang
128070
64416
1917.3
Bến Tre
172608
92021
2604
Trà Vinh
18171
10983
309.3
Vĩnh Long
18439
10897
335.9
Đồng Tháp
12137
8815
234
An Giang
8475
3936
105.5
Kiên Giang
2551
594
22
Cần Thơ
4054
2545
62.9
Hậu Giang
2710
895
31.7
Sóc Trăng
8451
2684
63
Bạc Liêu
10860
2060
64
Cà Mau
4009
2565
52

Tốp 10 tỉnh có tổng số dê lớn nhất (con)



Tỉnh
Tổng số (con)
Nghệ An
235209
Đồng Nai
216549
Sơn La
179110
Bến Tre
172608
Hà Giang
163314
Bình Phước
161598
Ninh Thuận
128700
Tiền Giang
128070
Thanh Hóa
128060
Bà Rịa - Vũng Tàu
85487



Tốp 10 tỉnh có số dê xuất chuồng lớn nhất (con)



Tỉnh
Số con xuất chuồng (con)
Đồng Nai
181119
Thanh Hóa
173769
Nghệ An
93379
Bến Tre
92021
Ninh Thuận
86450
Hà Giang
85011
Tiền Giang
64416
Bình Phước
58175
Sơn La
40732
Đắk Lắk
36460



Tốp 10 tỉnh có sản lượng thịt dê xuất chuồng lớn nhất (tấn)



Tỉnh
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
Đồng Nai
5400.2
Thanh Hóa
3637
Bến Tre
2604
Ninh Thuận
2043.7
Tiền Giang
1917.3
Nghệ An
1869
Hà Giang
1806.2
Bình Phước
1687.1
Sơn La
985
Đắk Lắk
875



Nguồn: Cục Chăn nuôi



☰ Mở rộng



*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn