Theo văn hóa ẩm thực của Việt Nam thì thịt chó được xếp trong hàng đặc sản vì thế mà nhu cầu tiêu thụ rất cao. Có cầu thì phải có nguồn cung đó là quy luật tất yếu của thị trường. Nắm bắt kịp thời xu thế này nhiều hộ gia đình đã đi sâu vào nuôi chó thương phẩm để cung cấp cho thị trường.
Giá thành mỗi con chó giống chỉ khoảng 80.000 - 100.000 đồng, chế độ ăn uống đơn giản dễ nuôi sau khoảng 3 tháng cho xuất chuồng với giá thịt hơi khoảng 40.000 - 50.000 đồng/kg, mỗi con chó thương phẩm có trọng lượng trung bình từ 10 - 14 kg tức người nuôi sẽ thu về một khoản không dưới 500.000 đồng. Nếu nuôi với số lượng lớn thì thu nhập có thể lên tới vài chục triệu đồng một tháng.
Hiện nay mô hình nuôi chó thương phẩm đang được nhân rộng, với quy mô từ vài chục đến vài trăm con đã và đang giúp nhiều hộ gia đình sớm thoát khỏi diện khó khăn và có của ăn, của để.
Mô hình nuôi chó thịt công nghiệp là một loại mô hình khá phát triển ở Việt Nam thời gian gần đây, được rất nhiều hộ nông dân vay vốn áp dụng. Đây là hình thức chăn nuôi chó với số lượng lớn, để bán thịt chó cho các lò mổ, hay các nhà hàng, quán ăn, thậm chí là phân phối ra tận cửa hàng thịt ngoài chợ.
Thống kê đến tháng 12/2019 của Cục Chăn nuôi về tình hình chăn nuôi chó trên phạm vi cả nước được trình bày dưới đây.
Tỉnh
|
Tổng số chó (con)
|
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
|
Hà Nội
|
446373
|
2477
|
Vĩnh Phúc
|
196990
|
861.2
|
Bắc Ninh
|
210250
|
1770
|
Quảng Ninh
|
116595
|
520
|
Hải Dương
|
257384
|
1855
|
Hải Phòng
|
201162
|
1433.1
|
Hưng Yên
|
198250
|
1505
|
Hà Nam
|
157143
|
1250.2
|
Nam Định
|
276881
|
3165
|
Thái Bình
|
375180
|
2208
|
Ninh Bình
|
172269
|
942.4
|
Hà Giang
|
125624
|
387.4
|
Cao Bằng
|
72464
|
158
|
Bắc Cạn
|
65010
|
432
|
Tuyên Quang
|
161759
|
417.7
|
Lào Cai
|
107556
|
274.4
|
Yên Bái
|
157422
|
422.8
|
Thái Nguyên
|
265760
|
568
|
Lạng Sơn
|
134761
|
316.7
|
Bắc Giang
|
339975
|
1808
|
Phú Thọ
|
256012
|
1218.8
|
Điện Biên
|
86566
|
254.7
|
Lai Châu
|
65166
|
113.8
|
Sơn La
|
200165
|
473
|
Hòa Bình
|
144416
|
506
|
Thanh Hóa
|
534678
|
9705
|
Nghệ An
|
712376
|
3315.4
|
Hà Tĩnh
|
239912
|
833
|
Quảng Bình
|
115076
|
245.6
|
Quảng Trị
|
80202
|
107.8
|
Thừa Thiên - Huế
|
82195
|
82
|
TP Đà Nẵng
|
0
|
0
|
Quảng Nam
|
180148
|
26
|
Quảng Ngãi
|
141126
|
226.4
|
Bình Định
|
183840
|
287.9
|
Phú Yên
|
91685
|
253
|
Khánh Hòa
|
80537
|
140.4
|
Ninh Thuận
|
57482
|
255.1
|
Bình Thuận
|
0
|
0
|
Kon Tum
|
58042
|
169
|
Gia Lai
|
210
|
417.3
|
Đắk Lắk
|
314991
|
876
|
Đắc Nông
|
117234
|
399
|
Lâm Đồng
|
177611
|
437.9
|
Bình Phước
|
215567
|
511
|
Tây Ninh
|
238807
|
740.1
|
Bình Dương
|
216189
|
515.9
|
Đồng Nai
|
262711
|
713.6
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
114386
|
539.9
|
TP Hồ Chí Minh
|
0
|
0
|
Long An
|
159273
|
232.4
|
Tiền Giang
|
259450
|
807.6
|
Bến Tre
|
384928
|
1012
|
Trà Vinh
|
163663
|
338
|
Vĩnh Long
|
137275
|
230.9
|
Đồng Tháp
|
50270
|
1630
|
An Giang
|
47998
|
67.3
|
Kiên Giang
|
20758
|
670
|
Cần Thơ
|
59098
|
37
|
Hậu Giang
|
91774
|
256.5
|
Sóc Trăng
|
134214
|
286
|
Bạc Liêu
|
40810
|
342
|
Cà Mau
|
180999
|
364.5
|
Tốp 10 tỉnh có số lượng chó thịt nhiều nhất (con)
Tỉnh
|
Tổng số chó (con)
|
Nghệ An
|
712376
|
Thanh Hóa
|
534678
|
Hà Nội
|
446373
|
Bến Tre
|
384928
|
Thái Bình
|
375180
|
Bắc Giang
|
339975
|
Đắk Lắk
|
314991
|
Nam Định
|
276881
|
Thái Nguyên
|
265760
|
Đồng Nai
|
262711
|
Tốp 10 tỉnh có sản lượng chó xuất chuồng lớn nhất (tấn)
Tỉnh
|
Sản lượng xuất chuồng (tấn)
|
Thanh Hóa
|
9705
|
Nghệ An
|
3315.4
|
Nam Định
|
3165
|
Hà Nội
|
2477
|
Thái Bình
|
2208
|
Hải Dương
|
1855
|
Bắc Giang
|
1808
|
Bắc Ninh
|
1770
|
Đồng Tháp
|
1630
|
Hưng Yên
|
1505
|
Nguồn: Cục Chăn nuôi
☰ Mở rộng
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.