Thỏ là vật nuôi có khả năng tiêu hóa đến 70% thức ăn thô xanh. Thỏ ăn được rau, cỏ… các loại phụ phẩm của nông nghiệp, không cạnh tranh với thức ăn người so với nhiều loại gia súc, gia cầm khác.
Thịt thỏ là một loại thịt sạch có hàm lượng chất dinh dưỡng cao, hàm lượng Cholesteron thấp hơn các loại gia súc, gia cầm khác. Tính chất sạch của loại thịt này xuất phát từ nguồn thức ăn, nước uống chăn nuôi thỏ phải được đảm bảo nếu không con thỏ sẽ chết. Thịt thỏ phù hợp với mọi đối tượng sử dụng, có thể cạnh tranh về tính độc đáo, chất lượng, sự đa dạng của sản phẩm trong bối cảnh nhu cầu ngày càng cao đối với thực phẩm an toàn. Chính vì vậy, thịt thỏ có thể được coi như một dòng thịt hữu cơ, sẽ có chỗ đứng vững trên thị trường và phát triển bền vững trong tương lai.
Sản phẩm của thỏ có thể chế biến thành nhiều dược phẩm phục vụ con người như sản xuất vắc xin phòng bệnh sởi – rubella (MR), hay phủ tạng như ruột thỏ làm chỉ khâu khi phẫu thuật trong y học. Nhu cầu nguyên liệu từ nhà máy sản xuất dược phẩm của Công ty Nippon Zoki Nhật Bản để sản xuất vắc xin phòng bệnh cho một số người. Nhà máy này tại Việt Nam có công suất tối đa 5000 con/ngày. Hiện nay, nhà máy này đang thu mua thỏ mới để sản xuất thử nghiệm. Tính đến tháng 10/2018 chỉ mới đạt 30% công suất (1100 con/ngày). Khi đi vào sản xuất, công suất cần đạt 5000 con/ngày.
Tình hình chăn nuôi thỏ trên cả nước tính đến 31/12/2019 như sau:
Tỉnh
|
Tổng số thỏ (con)
|
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
|
Hà Nội
|
10820
|
43
|
Vĩnh Phúc
|
22101
|
101.5
|
Bắc Ninh
|
25556
|
48.4
|
Quảng Ninh
|
2065
|
10
|
Hải Dương
|
74550
|
260.3
|
Hải Phòng
|
13633
|
65.3
|
Hưng Yên
|
9310
|
38
|
Hà Nam
|
10295
|
49.3
|
Nam Định
|
60336
|
206
|
Thái Bình
|
209385
|
598
|
Ninh Bình
|
28379
|
49
|
Hà Giang
|
4061
|
14.5
|
Cao Bằng
|
378
|
0.6
|
Bắc Cạn
|
425
|
0.4
|
Tuyên Quang
|
3348
|
2.3
|
Lào Cai
|
3189
|
6.5
|
Yên Bái
|
120895
|
488.5
|
Thái Nguyên
|
23660
|
48
|
Lạng Sơn
|
8495
|
8.5
|
Bắc Giang
|
27424
|
107
|
Phú Thọ
|
34717
|
56.9
|
Điện Biên
|
2233
|
4.7
|
Lai Châu
|
5428
|
1.9
|
Sơn La
|
15495
|
19
|
Hòa Bình
|
5302
|
7.7
|
Thanh Hóa
|
50721
|
413
|
Nghệ An
|
7736
|
18.2
|
Hà Tĩnh
|
13667
|
31.4
|
Quảng Bình
|
12040
|
79.6
|
Quảng Trị
|
11003
|
39.2
|
Thừa Thiên - Huế
|
1502
|
4
|
TP Đà Nẵng
|
6150
|
52.8
|
Quảng Nam
|
3527
|
5
|
Quảng Ngãi
|
3730
|
12.6
|
Bình Định
|
2842
|
4.2
|
Phú Yên
|
2060
|
20.5
|
Khánh Hòa
|
847
|
2
|
Ninh Thuận
|
704
|
0.8
|
Bình Thuận
|
2910
|
6.4
|
Kon Tum
|
2692
|
15
|
Gia Lai
|
12104
|
23.6
|
Đắk Lắk
|
35102
|
72.5
|
Đắc Nông
|
7844
|
16.2
|
Lâm Đồng
|
23467
|
60.5
|
Bình Phước
|
11909
|
33.4
|
Tây Ninh
|
1267
|
3.3
|
Bình Dương
|
8643
|
15.7
|
Đồng Nai
|
24674
|
191.5
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
10213
|
21.2
|
TP Hồ Chí Minh
|
1308
|
7.2
|
Long An
|
4750
|
19.7
|
Tiền Giang
|
40617
|
107
|
Bến Tre
|
57833
|
223
|
Trà Vinh
|
4278
|
17.5
|
Vĩnh Long
|
16278
|
46.4
|
Đồng Tháp
|
6593
|
76
|
An Giang
|
2944
|
5.8
|
Kiên Giang
|
701
|
9
|
Cần Thơ
|
1128
|
2
|
Hậu Giang
|
372
|
2
|
Sóc Trăng
|
588
|
0.8
|
Bạc Liêu
|
0
|
0
|
Cà Mau
|
645
|
0.6
|
Tốp 10 tỉnh có tổng số thỏ lớn nhất (con)
Tỉnh
|
Tổng số (con)
|
Thái Bình
|
209385
|
Yên Bái
|
120895
|
Hải Dương
|
74550
|
Nam Định
|
60336
|
Bến Tre
|
57833
|
Thanh Hóa
|
50721
|
Tiền Giang
|
40617
|
Đắk Lắk
|
35102
|
Phú Thọ
|
34717
|
Ninh Bình
|
28379
|
Tốp 10 tỉnh có số sản lượng thịt thỏ xuất chuồng lớn nhất (tấn)
Tinh
|
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
|
Thái Bình
|
598
|
Yên Bái
|
488.5
|
Thanh Hóa
|
413
|
Hải Dương
|
260.3
|
Bến Tre
|
223
|
Nam Định
|
206
|
Đồng Nai
|
191.5
|
Tiền Giang
|
107
|
Bắc Giang
|
107
|
Vĩnh Phúc
|
101.5
|
Nguồn: Cục Chăn nuôi
☰ Mở rộng
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.