
Ngỗng là một trong những loài gia cầm được con người nuôi thuần hóa sớm nhất, từ những bức tranh cổ ngỗng luôn là đối tượng hiện diện rất gần với đời sống của con người. Ngành chăn nuôi ngỗng rất phát triển ở châu Âu và Trung Quốc. Tuy có lịch sử phát triển lâu dài như vậy nhưng nghề chăn nuôi ngỗng không phát triển nhảy vọt như gà và vịt mà có những giai đoạn phát triển chậm và có khi giảm sút, nhất là trong thế thế kỷ vừa qua và hiện nay cũng có tốc độ phát triển không cao lắm. Theo điều tra của M.N. Romanov (2002) trên thế giới hiện nay chỉ còn hiện diện 59 giống ngỗng trong đó nhiều giống ngỗng có nguy cơ diệt chủng. Sản phẩm từ ngỗng là thịt, gan béo, mỡ và lông. Ngỗng được nuôi nhiều nhất ở Trung Quốc.
Từ những giống ngỗng trên các nhà nghiên cứu đã chọn lọc và lai tạo cho ra những tổ hợp lai có năng suất trứng cao và thể trọng cao ở 3 tháng tuổi. Sức sản xuất của một số tổ hợp lai ngỗng xám và ngỗng trắng thể trọng lúc 93 ngày tuổi là 4,0 – 4,5 kg, ngỗng đực trưởng thành nặng 6-7 kg, ngỗng cái nặng 5,8 – 6,5 kg, năng suất trứng 35 – 45 trứng/năm, 2 lứa đẻ đạt 60 trứng và nhồi lấy gan có thể thu được 350 – 600g gan béo. Một ngỗng cái có thể sinh sản được 40 – 45 ngỗng con, từ đó có thể sản xuất ra 160 – 180 kg thịt, 70 – 80 kg mỡ và 20 – 25 kg gan béo, 1 – 2 kg lông tơ và 4 – 7 kg lông thô.
Ở Việt Nam chưa có nhiều tài liệu nói về nghề nuôi ngỗng, nhất là khu vực phía Nam, Theo Mạc Thị Quý và cs (1999) ngỗng được nuôi tại nhiều vùng như Gia Lâm, Đông Anh (Hà Nội), Cẩm Giàng, Khoái Châu (Hưng Yên), Vĩnh Yên, Vinh Lạc (Vinh Phú), Yên Phong, Việt Yên (Bắc Giang). Ngỗng được nuôi lẻ tẻ theo từng hộ gia đình vài con chứ chưa thành dàn lớn.
Thống kê của Cục Chăn nuôi năm 2019 sẽ minh họa toàn cảnh ngành nuôi ngỗng tại các tỉnh thành trên cả nước.
Tỉnh |
Tổng số
(1000 con) |
Ngỗng đẻ trứng
(1000 con) |
Ngỗng xuất chuồng
(1000 con) |
Thịt hơi xuất chuồng
(tấn) |
Sản lượng trứng
(1000 quả) |
Hà Nội |
6
|
1
|
6
|
26
|
64
|
Vĩnh Phúc |
2
|
1
|
1
|
3
|
3
|
Bắc Ninh |
25
|
10
|
32
|
131
|
250
|
Quảng Ninh |
16
|
4
|
16
|
73
|
97
|
Hải Dương |
2
|
1
|
4
|
20
|
48
|
Hải Phòng |
5
|
1
|
4
|
20
|
13
|
Hưng Yên |
9
|
3
|
7
|
42
|
86
|
Hà Nam |
8
|
4
|
3
|
13
|
72
|
Nam Định |
17
|
7
|
16
|
92
|
309
|
Thái Bình |
33
|
13
|
57
|
358
|
723
|
Ninh Bình |
11
|
6
|
8
|
44
|
90
|
Hà Giang |
8
|
3
|
5
|
18
|
14
|
Cao Bằng |
5
|
1
|
5
|
21
|
25
|
Bắc Cạn |
2
|
1
|
2
|
8
|
12
|
Tuyên Quang |
7
|
2
|
5
|
18
|
44
|
Lào Cai |
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Yên Bái |
5
|
1
|
8
|
40
|
10
|
Thái Nguyên |
29
|
2
|
4
|
12
|
252
|
Lạng Sơn |
6
|
2
|
5
|
22
|
37
|
Bắc Giang |
8
|
0
|
11
|
52
|
6
|
Phú Thọ |
6
|
1
|
4
|
18
|
45
|
Điện Biên |
8
|
3
|
4
|
18
|
70
|
Lai Châu |
2
|
0
|
1
|
2
|
7
|
Sơn La |
18
|
6
|
6
|
26
|
82
|
Hòa Bình |
10
|
3
|
11
|
41
|
71
|
Thanh Hóa |
53
|
8
|
36
|
147
|
89
|
Nghệ An |
30
|
12
|
26
|
103
|
362
|
Hà Tĩnh |
8
|
2
|
3
|
14
|
43
|
Quảng Bình |
7
|
2
|
19
|
78
|
125
|
Quảng Trị |
1
|
0
|
1
|
7
|
1
|
Thừa Thiên - Huế |
3
|
0
|
1
|
4
|
5
|
TP Đà Nẵng |
1
|
0
|
1
|
2
|
3
|
Quảng Nam |
11
|
3
|
7
|
26
|
44
|
Quảng Ngãi |
7
|
2
|
3
|
12
|
38
|
Bình Định |
8
|
0
|
7
|
22
|
118
|
Phú Yên |
1
|
1
|
0
|
1
|
3
|
Khánh Hòa |
5
|
2
|
4
|
16
|
30
|
Ninh Thuận |
3
|
1
|
2
|
7
|
10
|
Bình Thuận |
2
|
1
|
1
|
3
|
18
|
Kon Tum |
1
|
1
|
1
|
3
|
14
|
Gia Lai |
3
|
1
|
1
|
5
|
6
|
Đắk Lắk |
43
|
12
|
73
|
217
|
101
|
Đắc Nông |
3
|
1
|
3
|
15
|
29
|
Lâm Đồng |
5
|
2
|
4
|
19
|
60
|
Bình Phước |
4
|
2
|
10
|
20
|
42
|
Tây Ninh |
2
|
0
|
1
|
4
|
8
|
Bình Dương |
4
|
1
|
2
|
8
|
15
|
Đồng Nai |
6
|
2
|
4
|
13
|
13
|
Bà Rịa - Vũng Tàu |
8
|
1
|
9
|
27
|
57
|
TP Hồ Chí Minh |
1
|
0
|
1
|
2
|
5
|
Long An |
15
|
5
|
3
|
11
|
12
|
Tiền Giang |
9
|
2
|
3
|
12
|
35
|
Bến Tre |
10
|
2
|
8
|
27
|
51
|
Trà Vinh |
11
|
4
|
4
|
14
|
3
|
Vĩnh Long |
15
|
4
|
8
|
27
|
33
|
Đồng Tháp |
14
|
2
|
5
|
21
|
50
|
An Giang |
6
|
3
|
4
|
17
|
29
|
Kiên Giang |
21
|
2
|
6
|
22
|
15
|
Cần Thơ |
6
|
2
|
3
|
11
|
13
|
Hậu Giang |
27
|
5
|
41
|
112
|
253
|
Sóc Trăng |
25
|
8
|
24
|
72
|
59
|
Bạc Liêu |
81
|
11
|
47
|
176
|
712
|
Cà Mau |
18
|
5
|
8
|
30
|
31
|
Tốp 10 tỉnh có tổng số ngỗng nhiều nhất (1000 con)
Tỉnh |
Tổng số (1000 con)
|
Bạc Liêu |
81
|
Thanh Hóa |
53
|
Đắk Lắk |
43
|
Thái Bình |
33
|
Nghệ An |
30
|
Thái Nguyên |
29
|
Hậu Giang |
27
|
Bắc Ninh |
25
|
Sóc Trăng |
25
|
Kiên Giang |
21
|
Tốp 10 tỉnh có tổng số ngỗng đẻ trứng lớn nhất (1000 con)
Tỉnh |
Tổng số ngỗng đẻ trứng (1000 con)
|
Thái Bình |
13
|
Đắk Lắk |
12
|
Nghệ An |
12
|
Bạc Liêu |
11
|
Bắc Ninh |
10
|
Thanh Hóa |
8
|
Sóc Trăng |
8
|
Nam Định |
7
|
Sơn La |
6
|
Ninh Bình |
6
|
Tốp 10 tỉnh có số ngỗng xuất chuồng lớn nhất (1000 con)
Tỉnh |
Số ngỗng xuất chuồng (1000 con)
|
Đắk Lắk |
73
|
Thái Bình |
57
|
Bạc Liêu |
47
|
Hậu Giang |
41
|
Thanh Hóa |
36
|
Bắc Ninh |
32
|
Nghệ An |
26
|
Sóc Trăng |
24
|
Quảng Bình |
19
|
Nam Định |
16
|
Tốp 10 tỉnh có sản lượng thịt hơi xuất chuồng lớn nhất (tấn)
Tỉnh |
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
|
Thái Bình |
358
|
Đắk Lắk |
217
|
Bạc Liêu |
176
|
Thanh Hóa |
147
|
Bắc Ninh |
131
|
Hậu Giang |
112
|
Nghệ An |
103
|
Nam Định |
92
|
Quảng Bình |
78
|
Quảng Ninh |
73
|
Tốp 10 tỉnh có sản lượng trứng trong kỳ lớn nhất (1000 quả)
Tỉnh |
Sản lượng trứng trong kỳ (1000 quả)
|
Thái Bình |
723
|
Bạc Liêu |
712
|
Nghệ An |
362
|
Nam Định |
309
|
Hậu Giang |
253
|
Thái Nguyên |
252
|
Bắc Ninh |
250
|
Quảng Bình |
125
|
Bình Định |
118
|
Đắk Lắk |
101
|
Nguồn: Cục Chăn nuôi
☰ Mở rộng
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.