Đàn gia cầm cả nước trong năm vừa qua nhìn chung phát triển tốt, không có dịch bệnh lớn xảy ra. Khi tình hình dịch bệnh ở lợn diễn biến phức tạp, nhu cầu tiêu thụ thịt gia cầm và trứng tăng mạnh do người dân đã chuyển sang sử dụng thịt gia cầm và các loại trứng nhiều hơn. Người chăn nuôi gia cầm cũng yên tâm mở rộng quy mô đàn. Ước tính tổng số gia cầm của cả nước tháng 12 tăng 14,2 % so với cùng thời điểm năm 2018; sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng cả năm ước đạt 1278,6 nghìn tấn, tăng 16,5% so với năm 2018 (quý IV ước đạt 340,0 nghìn tấn, tăng 19,4%); sản lượng trứng gia cầm cả năm ước đạt 13,3 tỷ quả, tăng 14,0% (quý IV ước đạt 3,5 tỷ quả, tăng 16,9%).
Tình hình chăn nuôi gia cầm cả nước năm 2019
Tỉnh |
Tổng số gia cầm
(1000 con) |
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng
(tấn) |
Sản lượng trứng
(1000 quả) |
Hà Nội |
33,523
|
104,321
|
1,562,806
|
Vĩnh Phúc |
11,285
|
31,434
|
515,088
|
Bắc Ninh |
5,644
|
15,560
|
251,209
|
Quảng Ninh |
3,682
|
14,833
|
110,500
|
Hải Dương |
12,424
|
38,809
|
238,914
|
Hải Phòng |
8,946
|
49,880
|
338,291
|
Hưng Yên |
9,442
|
27,740
|
351,738
|
Hà Nam |
6,712
|
18,713
|
281,532
|
Nam Định |
8,372
|
22,718
|
346,358
|
Thái Bình |
14,203
|
56,400
|
315,530
|
Ninh Bình |
5,908
|
9,853
|
142,002
|
Hà Giang |
4,874
|
7,711
|
44,338
|
Cao Bằng |
2,727
|
5,678
|
31,401
|
Bắc Cạn |
2,057
|
2,616
|
33,548
|
Tuyên Quang |
6,209
|
11,977
|
90,667
|
Lào Cai |
4,595
|
9,163
|
47,690
|
Yên Bái |
5,419
|
7,132
|
65,169
|
Thái Nguyên |
14,302
|
33,712
|
285,672
|
Lạng Sơn |
5,160
|
11,436
|
44,102
|
Bắc Giang |
17,598
|
61,559
|
273,705
|
Phú Thọ |
14,642
|
30,466
|
352,329
|
Điện Biên |
4,237
|
4,183
|
76,440
|
Lai Châu |
1,581
|
4,670
|
13,128
|
Sơn La |
6,938
|
11,715
|
73,947
|
Hòa Bình |
7,564
|
12,493
|
68,256
|
Thanh Hóa |
21,086
|
47,066
|
151,626
|
Nghệ An |
25,738
|
58,742
|
534,572
|
Hà Tĩnh |
8,729
|
15,722
|
261,543
|
Quảng Bình |
5,037
|
16,604
|
101,891
|
Quảng Trị |
2,997
|
10,300
|
35,843
|
Thừa Thiên - Huế |
3,730
|
11,698
|
40,882
|
TP Đà Nẵng |
337
|
897
|
17,360
|
Quảng Nam |
7,161
|
12,615
|
99,904
|
Quảng Ngãi |
5,301
|
11,373
|
85,583
|
Bình Định |
8,207
|
18,851
|
461,726
|
Phú Yên |
3,822
|
12,193
|
144,367
|
Khánh Hòa |
2,904
|
7,378
|
68,619
|
Ninh Thuận |
1,878
|
5,462
|
81,149
|
Bình Thuận |
3,535
|
8,319
|
70,348
|
Kon Tum |
1,555
|
3,578
|
24,438
|
Gia Lai |
3,073
|
6,177
|
79,221
|
Đắk Lắk |
12,513
|
29,821
|
225,450
|
Đắc Nông |
2,437
|
6,280
|
36,597
|
Lâm Đồng |
5,181
|
13,521
|
280,908
|
Bình Phước |
6,928
|
15,599
|
119,957
|
Tây Ninh |
7,831
|
28,320
|
316,276
|
Bình Dương |
11,858
|
37,589
|
221,258
|
Đồng Nai |
23,381
|
70,555
|
696,982
|
Bà Rịa - Vũng Tàu |
4,924
|
19,735
|
135,307
|
TP Hồ Chí Minh |
387
|
2,800
|
7,111
|
Long An |
8,691
|
29,208
|
302,550
|
Tiền Giang |
16,269
|
31,627
|
610,408
|
Bến Tre |
7,844
|
20,455
|
92,529
|
Trà Vinh |
7,196
|
16,063
|
118,044
|
Vĩnh Long |
9,578
|
35,893
|
181,059
|
Đồng Tháp |
5,335
|
10,595
|
305,923
|
An Giang |
4,504
|
6,695
|
363,663
|
Kiên Giang |
4,092
|
16,126
|
323,521
|
Cần Thơ |
2,003
|
6,282
|
77,525
|
Hậu Giang |
4,429
|
11,656
|
149,901
|
Sóc Trăng |
6,607
|
26,752
|
420,020
|
Bạc Liêu |
2,942
|
6,499
|
71,260
|
Cà Mau |
3,015
|
8,719
|
9,208
|
Tốp 10 tỉnh có tổng số gia cầm lớn nhất (1000 con)
Tỉnh |
Tổng số (con)
|
Hà Nội |
33,523
|
Nghệ An |
25,738
|
Đồng Nai |
23,381
|
Thanh Hóa |
21,086
|
Bắc Giang |
17,598
|
Tiền Giang |
16,269
|
Phú Thọ |
14,642
|
Thái Nguyên |
14,302
|
Thái Bình |
14,203
|
Đắk Lắk |
12,513
|
Tốp 10 tỉnh có sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
Tỉnh |
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
|
Hà Nội |
104,321
|
Đồng Nai |
70,555
|
Bắc Giang |
61,559
|
Nghệ An |
58,742
|
Thái Bình |
56,400
|
Hải Phòng |
49,880
|
Thanh Hóa |
47,066
|
Hải Dương |
38,809
|
Bình Dương |
37,589
|
Vĩnh Long |
35,893
|
Tốp 10 tỉnh có sản lượng trứng lớn nhất (1000 quả)
Tỉnh |
Sản lượng trứng (1000 quả)
|
Hà Nội |
1,562,806
|
Đồng Nai |
696,982
|
Tiền Giang |
610,408
|
Nghệ An |
534,572
|
Vĩnh Phúc |
515,088
|
Bình Định |
461,726
|
Sóc Trăng |
420,020
|
An Giang |
363,663
|
Phú Thọ |
352,329
|
Hưng Yên |
351,738
|
Nguồn: Cục Chăn nuôi
☰ Mở rộng
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.