Số liệu mới nhất được công bố cho thấy, cả nước có 14,45 triệu ha đất có rừng, trong đó, diện tích rừng đặc dụng (RĐD) là 2,15 triệu ha, rừng phòng hộ (RPH) là 4,6 triệu ha, chiếm khoảng 31,8% tổng diện tích rừng toàn quốc. Toàn bộ diện tích RPH, RĐD đã đại diện cho hầu hết các hệ sinh thái quan trọng trên cạn, trên biển, đất ngập nước, trong đó, phần lớn là rừng nguyên sinh.

Đến nay, cả nước đã thành lập được 33 Vườn Quốc gia, 57 Khu dự trữ thiên nhiên, 12 Khu bảo tồn loài và sinh cảnh, 53 Khu bảo vệ cảnh quan và 9 Khu nghiên cứu, thực nghiệm.
Từ năm 2014 – 2019, tổng diện tích đất RPH, RĐD được trồng rừng mới là 57.481,8ha, trung bình mỗi năm đạt gần 11.500ha. Trong đó, có 7.800,1ha RĐD, còn lại 49.681,7ha là RPH. Tổng diện tích RPH, RĐD được khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên là 353.564ha. Từ năm 2014 – 2018, tổng vốn đầu tư cho xây dựng các công trình hạ tầng và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học tại các khu RĐD, RPH là 676 tỷ đồng.
Đáng chú ý, công tác phát triển kinh tế rừng trong thời gian qua rất được quan tâm. Đến nay, có 60 khu RĐD có tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; chủ yếu là thuộc các Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên và Khu bảo vệ cảnh quan.
Thống kê cho thấy, năm 2018, các khu RĐD đón tiếp 2,39 triệu lượt khách, doanh thu đạt 155,5 tỷ đồng. Năm 2019, các khu RĐD đã đón khoảng 2,5 triệu du khách; doanh thu đạt gần 180 tỷ đồng.

Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Hà Công Tuấn đánh giá, kết quả quản lý hệ thống RPH, RĐD thời gian qua là khá tích cực. Các chính sách đầu tư, bảo vệ và phát triển rừng đã phát huy tính ưu việt, được toàn thể Nhân dân đồng tình ủng hộ. Tuy nhiên, các hạn chế trong nhận thức về đa dạng sinh học, sự quá lệ thuộc vào nguồn vốn ngân sách Nhà nước, khối lượng đồ sộ, chống chéo các văn bản quy phạm pháp luật… đang là rào cản đối với sự phát triển RPH, RĐD.
Diện tích rừng trồng mới hàng năm (1000 ha)
Diện tích rừng trồng mới hàng năm (1000 ha)
2011
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
| ||||
CẢ NƯỚC - WHOLE COUNTRY |
238.3
|
253.9
|
276.7
|
273.8
|
292.2
|
286.0
| |||
Đồng bằng sông Hồng- Red River Delta |
13.9
|
15.0
|
15.0
|
14.8
|
13.9
|
14.0
| |||
Hà Nội |
0.8
|
0.7
|
0.5
|
0.7
|
0.5
|
0.5
| |||
Vĩnh Phúc |
0.7
|
0.6
|
0.6
|
0.6
|
0.7
|
0.7
| |||
Quảng Ninh |
11.9
|
13.4
|
13.2
|
12.2
|
12.3
|
12.3
| |||
Hải Dương |
0.1
|
0.2
|
0.1
| ||||||
Hải Phòng |
0.3
|
0.4
| |||||||
Thái Bình |
0.2
|
0.1
|
0.3
|
0.1
|
0.2
| ||||
Nam Định |
0.2
|
0.1
|
0.1
|
0.1
| |||||
Ninh Bình |
0.2
|
0.1
|
0.2
|
0.3
|
0.2
|
0.2
| |||
Trung du và miền núi phía Bắc Northern midlands and mountain areas |
107.9
|
99.2
|
114.3
|
113.6
|
112.6
|
103.2
| |||
Hà Giang |
9.3
|
4.7
|
10.2
|
7.9
|
9.6
|
7.7
| |||
Cao Bằng |
0.9
|
3.0
|
3.2
|
3.1
|
4.1
|
2.2
| |||
Bắc Kạn |
13.6
|
9.6
|
8.1
|
6.7
|
5.1
|
4.8
| |||
Tuyên Quang |
16.5
|
14.2
|
14.3
|
10.9
|
12.5
|
12.0
| |||
Lào Cai |
5.8
|
8.7
|
10.6
|
10.6
|
9.7
|
7.6
| |||
Yên Bái |
18.6
|
15.6
|
16.4
|
17.7
|
15.3
|
13.3
| |||
Thái Nguyên |
6.9
|
9.8
|
9.9
|
10.7
|
11.2
|
11.6
| |||
Lạng Sơn |
8.0
|
6.5
|
9.2
|
9.4
|
10.0
|
9.7
| |||
Bắc Giang |
6.6
|
7.2
|
7.6
|
7.9
|
8.3
|
8.4
| |||
Phú Thọ |
6.5
|
7.1
|
8.4
|
9.7
|
9.8
|
10.5
| |||
Điện Biên |
0.9
|
0.3
|
0.4
|
1.5
|
1.2
|
1.6
| |||
Lai Châu |
1.5
|
1.1
|
2.3
|
3.2
|
3.6
|
1.8
| |||
Sơn La |
4.1
|
2.7
|
5.3
|
5.9
|
4.4
|
3.8
| |||
Hoà Bình |
8.7
|
8.7
|
8.4
|
8.4
|
7.8
|
8.2
| |||
Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung North Central and central coastal area |
92.4
|
117.7
|
120.0
|
121.9
|
133.4
|
139.2
| |||
Thanh Hoá |
8.5
|
11.2
|
12.7
|
10.5
|
10.5
|
10.6
| |||
Nghệ An |
17.0
|
18.2
|
19.5
|
19.6
|
22.3
|
19.3
| |||
Hà Tĩnh |
6.0
|
8.3
|
8.4
|
8.7
|
10.4
|
10.5
| |||
Quảng Bình |
5.6
|
5.4
|
6.5
|
6.8
|
7.0
|
12.2
| |||
Quảng Trị |
6.1
|
7.0
|
7.1
|
8.5
|
8.9
|
8.9
| |||
Thừa Thiên Huế |
4.1
|
4.3
|
4.2
|
5.9
|
6.1
|
6.1
| |||
Đà Nẵng |
1.5
|
2.3
|
2.0
|
2.0
|
2.3
|
2.2
| |||
Quảng Nam |
11.2
|
15.9
|
14.6
|
15.4
|
17.7
|
18.9
| |||
Quảng Ngãi |
10.3
|
17.3
|
18.5
|
18.1
|
19.9
|
21.1
| |||
Bình Định |
9.2
|
14.9
|
15.0
|
13.5
|
14.4
|
13.3
| |||
Phú Yên |
4.9
|
7.1
|
5.5
|
5.1
|
6.8
|
5.7
| |||
Khánh Hoà |
1.9
|
1.0
|
1.3
|
1.5
|
1.7
|
5.2
| |||
Ninh Thuận |
1.0
|
0.5
|
0.6
|
0.6
|
0.5
|
0.3
| |||
Bình Thuận |
5.1
|
4.3
|
4.1
|
5.7
|
4.9
|
4.9
| |||
Tây Nguyên - Central Highlands |
12.5
|
9.5
|
10.2
|
9.4
|
15.9
|
13.8
| |||
Kon Tum |
1.7
|
1.4
|
2.0
|
1.7
|
1.0
|
0.9
| |||
Gia Lai |
1.7
|
1.0
|
2.4
|
1.6
|
6.7
|
5.5
| |||
Đắk Lắk |
2.9
|
3.0
|
1.6
|
2.1
|
3.5
|
3.6
| |||
Đắk Nông |
1.9
|
1.4
|
1.8
|
2.0
|
2.2
|
1.6
| |||
Lâm Đồng |
4.3
|
2.7
|
2.4
|
2.0
|
2.5
|
2.2
| |||
Đông Nam bộ - South East |
7.4
|
6.4
|
6.0
|
5.8
|
6.6
|
6.5
| |||
Bình Phước |
0.7
|
0.4
|
0.4
|
0.3
|
0.5
|
0.6
| |||
Tây Ninh |
1.7
|
0.7
|
0.3
|
0.2
|
0.3
|
0.3
| |||
Bình Dương |
0.1
|
0.1
|
0.1
|
0.1
|
0.2
|
0.3
| |||
Đồng Nai |
4.0
|
4.3
|
4.3
|
4.2
|
4.6
|
4.3
| |||
Bà Rịa - Vũng Tàu |
0.9
|
0.9
|
0.9
|
1.0
|
1.0
|
1.0
| |||
TP. Hồ Chí Minh |
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
| |||
Đồng bằng sông Cửu Long Mekong River Delta |
4.2
|
6.1
|
11.2
|
8.3
|
9.8
|
9.3
| |||
Long An |
0.1
|
2.0
|
1.0
|
1.0
|
1.4
| ||||
Tiền Giang |
0.1
|
0.1
|
0.1
|
0.0
|
0.2
|
0.1
| |||
Bến Tre |
0.1
|
0.1
|
0.1
|
0.1
|
0.0
|
0.0
| |||
Trà Vinh |
0.2
|
0.5
|
0.3
|
0.3
|
0.1
|
0.1
| |||
Đồng Tháp |
0.2
|
0.2
|
0.1
|
0.2
|
0.1
|
0.1
| |||
An Giang |
0.1
|
0.2
|
0.1
|
0.1
|
0.5
|
0.3
| |||
Kiên Giang |
0.1
|
0.1
|
0.4
|
1.2
|
1.6
|
1.5
| |||
Hậu Giang |
0.2
|
0.2
|
0.2
|
0.2
|
0.4
|
0.4
| |||
Sóc Trăng |
0.5
|
0.8
|
1.4
|
0.7
|
0.9
|
1.2
| |||
Bạc Liêu |
0.7
|
0.2
| |||||||
Cà Mau |
2.6
|
3.9
|
6.5
|
4.5
|
4.3
|
4.0
| |||
Nguồn: Tổng cục Thống kê - Source: General Statistics Office |
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.