Thị trường thực phẩm hôm nay không có nhiều biến động. Tuy nhiên tại một số địa phương nhiều mặt hàng rau củ quả mất giá mạnh, cụ thể dưa chuột có nơi chỉ còn 1.000 đồng/kg.
Dưa chuột tại nhiều tỉnh thành như Bắc Giang, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Hưng Yên… đang rớt giá mạnh. Giá đầu vụ từ 7.000-10.000 đồng/kg nay chỉ còn 1.000-2.000 đồng/kg quả loại 2 và khoảng 5.000 đồng/kg loại quả chọn, đẹp.
Tại các địa phương trồng dưa chuột, giá thương lái thu mua chỉ 1.000 đồng/kg, chưa bao giờ giá dưa lại rẻ đến mức như vậy.
Rất nhiều các loại nông sản khác đang rớt giá thê thảm: dưa hấu, bí đỏ, ớt, bí xanh.
Trước tình hình đó nhiều doanh nghiệp bán lẻ đã phối hợp để tiêu thụ sản phẩm cho người dân.
Cụ thể hệ thống bán lẻ VinMart/VinMart đã hỗ trợ cho các hộ nông dân và hợp tác xã nông nghiệp tiêu tụ sản phẩm. Đặc biệt, tại từng địa phương, cán bộ của VinMart/VinMart trực tiếp tiếp cận với nguồn hàng của nông dân, đánh giá và lựa chọn sản phẩm đáp ứng các yêu cầu khắt khe của Công ty. Từ đó, giảm được thời gian di chuyển, giá thành được tối ưu.
Về vụ vải thiều sắp tới, VinMart/VinMart làm việc với UBND tỉnh Bắc Giang và dự kiến tuần tới sẽ là Hải Dương để kết nối, tiêu thụ sản phẩm này. Bên cạnh việc tiếp cận thông tin trực tuyến, các cán bộ kiểm định chất lượng của VinCommerce cũng đến từng vùng trồng để kiểm soát trước khi nhập sản phẩm vào hệ thống. Đây những giải pháp giúp bà con nông dân tiêu thụ nông sản.
VinMart/VinMart+ phối hợp với các nhà cung cấp hàng hóa nội địa và nhập khẩu, để đảm bảo nguồn cung luôn dồi dào, không để xảy ra tình trang khan hàng, đứt hàng. Hàng hóa luôn đạt 100% dung lượng trên quầy kệ và kho lưu trữ.
Bảng giá thực phẩm mới nhất
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Giá |
Gạo nàng thơm chợ Đào |
Kg |
15.000 |
Nếp sáp |
Kg |
20.000 |
Heo hơi (loại 1) |
Kg |
79.000 |
Thịt heo đùi |
Kg |
170.000 |
Thịt heo nạc đùi |
Kg |
170.000 |
Thịt heo ba rọi |
Kg |
160.000 |
Thịt vai |
Kg |
170.000 |
Thịt nách |
Kg |
130.000 |
Thịt cốt lết |
Kg |
160.000 |
Sườn già |
Kg |
170.000 |
Chân giò |
Kg |
160.000 |
Thịt bò fillet |
Kg |
320.000 |
Thịt bò đùi |
Kg |
270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn |
Kg |
55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
75.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) |
Kg |
140.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) |
Kg |
80.000 |
Cá thu |
Kg |
250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) |
Kg |
150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) |
Kg |
170.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) |
Kg |
170.000 |
Trứng vịt loại 1 |
Chục |
30.000 |
Trứng gà loại 1 |
Chục |
20.000 |
Hành tím Gò Công |
Kg |
30.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 |
Kg |
50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) |
Kg |
23.000 |
Cải xanh |
Kg |
35.000 |
Bí xanh |
Kg |
20.000 |
Cà chua |
Kg |
20.000 |
Cà rốt Đà Lạt |
Kg |
25.000 |
Khổ qua |
Kg |
25.000 |
Dưa leo |
Kg |
25.000 |
Xà lách Đà Lạt |
Kg |
30.000 |
Khoai tây Đà Lạt |
Kg |
25.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) |
Kg |
60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) |
Kg |
80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) |
Kg |
30.000 |
Quýt đường loại 1 |
Kg |
50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) |
Kg |
30.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) |
Kg |
20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) |
Trái |
50.000 |
Nho tươi Việt Nam |
Kg |
50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) |
Kg |
150.000 |
Nhãn thường |
Kg |
25.000 |
Táo TQ |
Kg |
35.000 |
Lê TQ |
Kg |
60.000 |
Cá hường |
Kg |
80.000 |
Cá bạc má |
Kg |
80.000 |
Cá thác lác |
Kg |
350.000 |
Gạo Tám thơm |
Kg |
20.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) |
Trái |
60.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) |
Kg |
65.000 |
Cá basa |
Kg |
60.000 |
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.