Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu thủy sản trong tháng đầu tiên của năm 2021 đạt gần 183,85 triệu USD, tăng 5,8% so với tháng 12/2020 và tăng mạnh 56,1% so với tháng 1/2020.
Thị trường Đông Nam Á đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 21,15 triệu USD, chiếm 11,5%, giảm nhẹ 0,8% so với tháng 12/2020 nhưng tăng 37% so với tháng 1/2020.
Tiếp sau đó là thị trường Na Uy chiếm 11,3% trong tổng kim ngạch, đạt 20,8 triệu USD, tăng 3,4% so với tháng 12/2020 và tăng 41,4% so với tháng 1/2020.
Nhập khẩu thủy sản từ thị trường Trung Quốc trong tháng 1/2021 mặc dù giảm 14% so với tháng cuối năm 2020 nhưng vẫn tăng mạnh 87,2% so với tháng đầu năm 2020, đạt 20,12 triệu USD, chiếm 11% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước.
Nhập khẩu thủy sản từ thị trường Hàn Quốc cũng đặc biệt chú ý với mức tăng mạnh 78% so với tháng 12/2020 và tăng 369% so với tháng 1/2020, đạt 14,29 triệu USD, chiếm 7,8% trong tổng kim ngạch.
Thị trường |
Tháng 1/2021 |
So với tháng 12/2020 (%) |
So với tháng 1/2020 (%) |
Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch NK |
183.846.914 |
5,75 |
56,09 |
100 |
Ấn Độ |
28.248.089 |
107,87 |
37,67 |
15,37 |
Đông Nam Á |
21.149.411 |
-0,77 |
37,03 |
11.5 |
Na Uy |
20.796.584 |
3,42 |
41,38 |
11,31 |
Trung Quốc đại lục |
20.123.577 |
-14,12 |
87,18 |
10,95 |
Indonesia |
16.555.099 |
3,89 |
31,94 |
9 |
Hàn Quốc |
14.286.042 |
78,14 |
369,4 |
7,77 |
Nhật Bản |
13.836.492 |
-23,68 |
42,81 |
7,53 |
Nga |
9.768.562 |
-18,05 |
153,3 |
5,31 |
Đài Loan (TQ) |
8.910.143 |
-2,78 |
8,75 |
4,85 |
Chile |
6.094.231 |
20,05 |
110,04 |
3,31 |
Mỹ |
3.475.333 |
-19,55 |
-44.45 |
1,89 |
EU |
3.387.516 |
-33,15 |
-21,2 |
1,84 |
Thái Lan |
1.985.086 |
-35,02 |
21,78 |
1,08 |
Canada |
1.924.860 |
-24,47 |
0,22 |
1,05 |
Malaysia |
1.640.222 |
-6,02 |
219,59 |
0,89 |
Anh |
1.140.113 |
-37,46 |
26,15 |
0,62 |
Đan Mạch |
1.070.282 |
-52,7 |
-59,99 |
0,58 |
Ba Lan |
827.279 |
76,55 |
57,59 |
0,45 |
Myanmar |
405.388 |
|
-18,2 |
0,22 |
Singapore |
360.711 |
-14,19 |
724,84 |
0,2 |
Ireland |
349.842 |
-31,82 |
79,04 |
0,19 |
Bangladesh |
289.410 |
174,93 |
|
0,16 |
Philippines |
202.905 |
28,8 |
-0,51 |
0.11 |
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.