Nhập khẩu thủy sản từ Ấn Độ tháng 1/2021 tăng gần 108%

Ấn Độ là thị trường hàng đầu cung cấp thủy sản cho Việt Nam tháng 1/2021 tăng rất mạnh 107,9% so với tháng 12/2020 và tăng 37,7% so với tháng 1/2020.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu thủy sản trong tháng đầu tiên của năm 2021 đạt gần 183,85 triệu USD, tăng 5,8% so với tháng 12/2020 và tăng mạnh 56,1% so với tháng 1/2020.


Ấn Độ luôn luôn là thị trường hàng đầu cung cấp thủy sản cho Việt Nam, với kim ngạch đạt 28,25 triệu USD, chiếm 15,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng rất mạnh 107,9% so với tháng 12/2020 và tăng 37,7% so với tháng 1/2020.

Thị trường Đông Nam Á đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 21,15 triệu USD, chiếm 11,5%, giảm nhẹ 0,8% so với tháng 12/2020 nhưng tăng 37% so với tháng 1/2020.

Tiếp sau đó là thị trường Na Uy chiếm 11,3% trong tổng kim ngạch, đạt 20,8 triệu USD, tăng 3,4% so với tháng 12/2020 và tăng 41,4% so với tháng 1/2020.

Nhập khẩu thủy sản từ thị trường Trung Quốc trong tháng 1/2021 mặc dù giảm 14% so với tháng cuối năm 2020 nhưng vẫn tăng mạnh 87,2% so với tháng đầu năm 2020, đạt 20,12 triệu USD, chiếm 11% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước.

Nhập khẩu thủy sản từ thị trường Hàn Quốc cũng đặc biệt chú ý với mức tăng mạnh 78% so với tháng 12/2020 và tăng 369% so với tháng 1/2020, đạt 14,29 triệu USD, chiếm 7,8% trong tổng kim ngạch.

Nhập khẩu thủy sản tháng 1/2021
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 8/2/2021 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 1/2021

So với tháng 12/2020 (%)

So với tháng 1/2020 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

183.846.914

5,75

56,09

100

Ấn Độ

28.248.089

107,87

37,67

15,37

Đông Nam Á

21.149.411

-0,77

37,03

11.5

Na Uy

20.796.584

3,42

41,38

11,31

Trung Quốc đại lục

20.123.577

-14,12

87,18

10,95

Indonesia

16.555.099

3,89

31,94

9

Hàn Quốc

14.286.042

78,14

369,4

7,77

Nhật Bản

13.836.492

-23,68

42,81

7,53

Nga

9.768.562

-18,05

153,3

5,31

Đài Loan (TQ)

8.910.143

-2,78

8,75

4,85

Chile

6.094.231

20,05

110,04

3,31

Mỹ

3.475.333

-19,55

-44.45

1,89

EU

3.387.516

-33,15

-21,2

1,84

Thái Lan

1.985.086

-35,02

21,78

1,08

Canada

1.924.860

-24,47

0,22

1,05

Malaysia

1.640.222

-6,02

219,59

0,89

Anh

1.140.113

-37,46

26,15

0,62

Đan Mạch

1.070.282

-52,7

-59,99

0,58

Ba Lan

827.279

76,55

57,59

0,45

Myanmar

405.388

 

-18,2

0,22

Singapore

360.711

-14,19

724,84

0,2

Ireland

349.842

-31,82

79,04

0,19

Bangladesh

289.410

174,93

 

0,16

Philippines

202.905

28,8

-0,51

0.11


Nguồn: VITIC


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn