Xuất gần 1,9 triệu tấn gạo sang Philippines trong 10 tháng, giá tiếp tục tăng

Giá lúa gạo trong nước hôm nay 17/11 tăng nhờ nguồn cung khan hiếm. Philippines là thị trường xuất khẩu hàng đầu của gạo Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2020.




Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay cho thấy gạo NL IR 504 là 9.800 - 9.850 đồng/kg, tăng từ 100 - 250 đồng so với giá hôm 16/11. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) có giá 11.000 đồng/kg, tăng mạnh từ 150 - 200 đồng.

Giá tấm IR 504 là 10.000 đồng/kg, tăng 100 đồng so với hôm qua 16/11. Giá cám vàng là 6.700 đồng/kg, giữ giá.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 17/11/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại
Giá hôm qua
Giá hôm nay
Thay đổi
NL IR 504
9.600 - 9.700
9.800 - 9.850
+ 100 - 250 đồng
TP IR 504
10.900 - 10.950
11.100
+ 150 - 200 đồng
Tấm 1 IR 504
9.900
10.000
+ 100 đồng
Cám vàng
6.700
6.700
+ 0 đồng
Về giá gạo xuất khẩu, hiện giá gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493 - 497 USD/tấn.

Hiện loại gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ giá giảm xuống 370 - 375 USD/tấn, từ mức 372 - 377 USD/tấn hồi tuần trước. Mặc dù vậy, đồng Rupee giảm giá đã tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của Ấn Độ.

Tại Thái Lan, gạo 5% tấm giá tăng lên 452 - 480 USD/tấn, từ mức 435 - 440 USD/tấn hồi tuần trước, do nhu cầu trong nước tăng và một số tàu chở hàng từ nước ngoài đã quay trở lại đặt mua gạo.

Theo Tổng cục Hải quan, tính chung cả 10 tháng đầu năm 2020 lượng gạo xuất khẩu của cả nước đạt trên 5,35 triệu tấn (giảm 2,8% so với 10 tháng đầu năm 2019), thu về gần 2,64 tỷ USD, giá trung bình đạt 493,3 USD/tấn - tăng 12,7% so với giá cùng kỳ.

10 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu gạo sang Philippines vẫn đứng đầu về kim ngạch, đạt trên 1,86 triệu tấn, tương đương 868,66 triệu USD. Giá trung bình 466,8 USD/tấn, giảm 4,3% về lượng nhưng tăng 8,5% về kim ngạch và tăng 13,4% về giá so với 10 tháng đầu năm 2019. Con số này chiếm 34,8% trong tổng lượng gạo xuất khẩu của cả nước và chiếm 32,9% trong tổng kim ngạch.

Trung Quốc đứng thứ 2 với 657.619 tấn, tương đương 379,55 triệu USD. Giá trung bình 577,2 USD/tấn, tăng mạnh 54% về lượng, tăng 79,2% về kim ngạch và tăng 16,3% về giá so với cùng kỳ năm 2019; chiếm gần 12,3% trong tổng lượng và chiếm 14,4% trong tổng kim ngạch.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 17/11/2020
STT Sản phẩm
Giá (ngàn đồng/kg)
Thay đổi
 1 Nếp Sáp
22
Giữ nguyên
 2 Nếp Than
32
-300 đồng
 3 Nếp Bắc
27
Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt
34
Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt
24.5
Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm
30
Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng
22
-1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm
12
+1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa
13
Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo
12
Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64
12.5
Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm
15
Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa
16
Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu
14
Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào
19
+500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào
17
Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ
13.5
Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái
14
Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật
16
Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng
24.2
Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1)
25.5
Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2)
44
Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan
25
Giữ nguyên
24 Gạo Nhật
29
Giữ nguyên
25 Gạo Tím
38
Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng
45
Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng
35
Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân
27
Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa
18
Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai
20
Giữ nguyên
31 Tấm Thơm
16
Giữ nguyên
32 Tấm Xoan
17
Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo
22.2
Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo
17
Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển
16
Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài
14.5
Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào
16
Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)  
Giữ nguyên
39 Lúa loại 2
8.5
Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri
14
Giữ nguyên
41 Gạo 404
12.2
Giữ nguyên
42 Lài Miên
14
Giữ nguyên
43 Gạo ST25
25
+500 đồng


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn