Giá lúa gạo trong nước và xuất khẩu có xu hướng tăng

Giá lúa gạo hôm nay 10/7 tiếp tục xu hướng tăng nhờ nguồn gạo ít trong khi nhu cầu thu mua của các kho nhà đều đặn.


Giá lúa gạo hôm nay 10/7 cho thấy, gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg, tăng từ 150 - 250 đồng/kg so với giá hôm 9/7. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg so với hôm qua. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.500 - 7.600 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.650 đồng/kg, tăng 150 đồng/kg so với hôm qua 9/7.

Chủng loại
Giá hôm nay
Giá hôm qua
Thay đổi
NL IR 504
7.900 - 8.000
7.750
+ 150 - 250 đồng
TP IR 504
9.000 - 9.200
9.000
+ 200 đồng
Tấm 1 IR 504
7.500 - 7.600
7.500 - 7.600
+ 0 đồng
Cám vàng
5.650
5.500
+ 150 đồng

Gạo 5% tấm của Thái Lan giảm xuống 480 - 515 USD/tấn, từ mức 514 - 520 USD/tấn cách đây một tuần. Đây là mức giá thấp nhất kể từ cuối tháng 5. Giá gạo 5% tấm của Ấn Độ (gạo đồ) tuần qua vững ở 373 - 378 USD/tấn. Theo Reuters, nhu cầu gạo Ấn Độ nhìn chung vừa phải, nông dân không thể hạ giá bán vì đồng Rupee đang tăng mạnh.

Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam tuần qua tăng lên 415 - 450 USD/tấn, so với 405 - 450 USD/tấn của tuần trước đó. Giá gạo vụ Đông Xuân hầu như không thay đổi ở mức 450 USD/tấn, trong khi gạo vụ Hè Thu (đang thu hoạch) tăng lên 415 - 420 USD/tấn, từ mức 405 - 410 USD/tấn.

Mặc dù giá gạo hôm nay có xu hướng tăng, nhưng so với tháng trước giá vẫn thấp hơn khoảng 10%, nhiều doanh nghiệp xuất khẩu gạo đang rất khó trong việc tìm kiếm đơn hàng. Hiện nay, thị trường lúa gạo trên thế giới rất trầm lắng, nhu cầu giảm mạnh so với những tháng đầu năm.

Theo các chuyên gia, các khách hàng từ chối đơn hàng của Việt Nam vì họ đã nhập đủ lượng gạo dự trữ. Đồng thời, sau thời gian lo lắng vì dịch COVID-19 có thể ảnh hưởng tới an ninh lượng thực, đến nay nhiều nước đã nhận ra rằng nguồn cung lương thực trên thế giới vẫn dồi dào. Vì vậy, họ không sốt sắng trong vấn đề nhập lương thực như những tháng đầu năm. Nếu thị trường lúa gạo vẫn tiếp tục ảm đạm như vậy không biết đầu ra của vụ lúa Hè Thu sẽ thế nào.

STT
Sản phẩm
Giá (ngàn đồng/kg)
Thay đổi


1
Nếp Sáp
22
Giữ nguyên


2
Nếp Than
32
-300 đồng


3
Nếp Bắc
27
Giữ nguyên


4
Nếp Bắc Lứt
34
Giữ nguyên


5
Nếp Lứt
24.5
Giữ nguyên


6
Nếp Thơm
30
Giữ nguyên


7
Nếp Ngồng
22
-1000 đồng


8
Gạo Nở Mềm
12
+1000 đồng


9
Gạo Bụi Sữa
13
Giữ nguyên
10
Gạo Bụi Thơm Dẻo
12
Giữ nguyên
11
Gạo Dẻo Thơm 64
12.5
Giữ nguyên
12
Gạo Dẻo Thơm
15
Giữ nguyên
13
Gạo Hương Lài Sữa
16
Giữ nguyên
14
Gạo Hàm Châu
14
Giữ nguyên
15
Gạo Nàng Hương Chợ Đào
19
+500 đồng
16
Gạo Nàng Thơm Chợ Đào
17
Giữ nguyên
17
Gạo Thơm Mỹ
13.5
Giữ nguyên
18
Gạo Thơm Thái
14
Giữ nguyên
19
Gạo Thơm Nhật
16
Giữ nguyên
20
Gạo Lứt Trắng
24.2
Giữ nguyên
21
Gạo Lứt Đỏ (loại 1)
25.5
Giữ nguyên
22
Gạo Lứt Đỏ (loại 2)
44
Giữ nguyên
23
Gạo Đài Loan
25
Giữ nguyên
24
Gạo Nhật
29
Giữ nguyên
25
Gạo Tím
38
Giữ nguyên
26
Gạo Huyết Rồng
45
Giữ nguyên
27
Gạo Yến Phụng
35
Giữ nguyên
28
Gạo Long Lân
27
Giữ nguyên
29
Gạo Hoa Sữa
18
Giữ nguyên
30
Gạo Hoa Mai
20
Giữ nguyên
31
Tấm Thơm
16
Giữ nguyên
32
Tấm Xoan
17
Giữ nguyên
33
Gạo Thượng Hạng Yến Gạo
22.2
Giữ nguyên
34
Gạo Đặc Sản Yến Gạo
17
Giữ nguyên
35
Gạo Đài Loan Biển
16
Giữ nguyên
36
Gạo Thơm Lài
14.5
Giữ nguyên
37
Gạo Tài Nguyên Chợ Đào
16
Giữ nguyên
38
Lúa loại 1 (trấu)
 

Giữ nguyên
39
Lúa loại 2
8.5
Giữ nguyên
40
Gạo Sơ Ri
14
Giữ nguyên
41
Gạo 404
12.2
Giữ nguyên
42
Lài Miên
14
Giữ nguyên
43
Gạo ST25
25
+500 đồng

Nguồn: Cung Cầu

*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn