Xuất khẩu chè quý 1/2020 giảm cả lượng, kim ngạch và giá


Quý 1/2020 xuất khẩu chè giảm 0,1% về lượng, giảm 16,9% về kim ngạch và giảm 16,8% về giá so với cùng kỳ năm 2019.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong quý 1/2020 cả nước xuất khẩu 26.621 tấn chè các loại, thu về 38,8 triệu USD, giá trung bình 1.457,4 USD/tấn, giảm 0,1% về lượng, giảm 16,9% về kim ngạch và giảm 16,8% về giá so với cùng kỳ năm 2019;

Trong đó riêng tháng 3/2020 xuất khẩu 9.277 tấn, đạt kim ngạch 13,11 triệu USD, giá trung bình 1.413 USD/tấn, giảm 1,8% về lượng, giảm 2,8% về kim ngạch và giảm 1% về giá so với tháng 2/2020.

Thị trường Pakistan đứng đầu về tiêu thụ chè của Việt Nam, với 6.842 tấn, tương đương 12,28 triệu USD, giá trung bình 1.795 USD/tấn chiếm 25,7% trong tổng khối lượng chè xuất khẩu của cả nước và chiếm 31,7% trong tổng kim ngạch, giảm 11% về lượng, giảm 16,3% về kim ngạch và giảm 6% về giá so với cùng kỳ năm 2019.

Nga đứng thứ 2 về kim ngạch, với 3.511 tấn, tương đương 5,45 triệu USD, chiếm 13,2% trong tổng khối lượng và chiếm 14,1% trong tổng kim ngạch, giảm 4,4% về lượng và giảm 3,8% kim ngạch. Giá xuất khẩu sang Nga cũng tăng nhẹ 0,6%, đạt 1.553,6 USD/tấn.

Chè xuất khẩu sang thị trường Đài Loan giảm cả lượng, giá và kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 3.004 tấn, tương đương 4,4 triệu USD, giá 1.464,4 USD/tấn, giảm 12% về lượng, giảm 5,5% về giá và giảm 16,8% kim ngạch.

Trong quý 1/2020 xuất khẩu chè sang thị trường Trung Quốc sụt giảm rất mạnh 45,6% về lượng và giảm 82,2% về kim ngạch so với cùng kỳ, chỉ đạt 762 tấn, tương đương 1,01 triệu USD. Ngược lại đó, xuất khẩu sang U.A.E tăng mạnh 170% về lượng và tăng 138,5% về kim ngạch, đạt 719 tấn, tương đương 1,05 triệu USD.

Xuất khẩu chè quý 1/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/4/2020 của TCHQ)


Thị trường
Quý 1/2020
So với quý 1/2019(%)
Tỷ trọng (%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Tổng cộng
26.621
38.797.193
-0,13
-16,9
100
100
Pakistan
6.842
12.281.605
-10,98
-16,33
25,7
31,66
Nga
3.511
5.454.772
-4,36
-3,78
13,19
14,06
Đài Loan(TQ)
3.004
4.398.979
-11,98
-16,8
11,28
11,34
Indonesia
3.708
3.315.344
60,66
50,44
13,93
8,55
Mỹ
1.698
2.122.350
30,31
28,78
6,38
5,47
Iraq
982
1.333.019
-21,5
-28,84
3,69
3,44
U.A.E
719
1.050.371
170,3
138,45
2,7
2,71
Trung Quốc
762
1.008.238
-45,61
-82,17
2,86
2,6
Saudi Arabia
406
998.983
-35,66
-37,41
1,53
2,57
Malaysia
873
660.430
5,18
0,51
3,28
1,7
Ukraine
372
562.568
-1,06
-9,49
1,4
1,45
Philippines
98
255.437
-58,47
-57,92
0,37
0,66
Thổ Nhĩ Kỳ
82
185.333
86,36
86,93
0,31
0,48
Ba Lan
55
95.701
-69,61
-59,43
0,21
0,25
Ấn Độ
64
84.463
-58,44
-62,61
0,24
0,22
Đức
4
34.286
-80
-72,63
0,02
0,09
Nguồn: VITIC



*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn