Theo Cục Chăn nuôi, đến hết tháng 4/2020 theo báo cáo của các địa phương, tổng đàn lợn của cả nước đạt gần 24,89 triệu con, tương đương 80,3% so với tổng đàn lợn trước khi có bệnh Dịch tả lợn châu Phi (khoảng 31 triệu con vào 31/12/2018), tăng trưởng bình quân 5,78%/tháng.
Theo thống kê, chỉ tính 15 doanh nghiệp chăn nuôi lợn quy mô lớn và các điểm liên kết vệ tinh nuôi giữ khoảng 35% đàn lợn thương phẩm và tốc độ tái đàn lợn khu vực này đang rất nhanh, đạt trên 17%.

Năm 2020 sản lượng thịt xuất chuồng Quý I/2020 đạt hơn 811 nghìn tấn; dự kiến Quý II/2020 đạt hơn 900 nghìn tấn; Quý III/2020 đạt hơn 1,0 triệu tấn; Quý IV/2020 đạt gần 1,1 triệu tấn. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, nhu cầu lợn thịt xuất chuồng trung bình mỗi quý năm 2018 (trước khi có bệnh DTLCP) là khoảng 920 nghìn tấn, như vậy đến Quý III, Quý IV sẽ cơ bản đáp ứng được nhu cầu thịt lợn.
Bảng 1. Cơ cấu đàn lợn giai đoạn 2015-2020
| Chỉ tiêu |
ĐVT
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
31/12/2019
|
QI/2020
|
Tháng 4/2020
|
| Tổng đàn |
1.000 con
|
27.750
|
29.075
|
27.406
|
28.151
|
20.200
|
24.615*
|
24.896*
|
| Tăng/giảm |
%
|
3,7
|
4,8
|
-5,7
|
2,7
|
-22
|
21,85
|
23,25
|
| Đàn nái |
1.000 con
|
4.058
|
4.235
|
3.989
|
3.974
|
2.723
|
2.859*
|
2.885*
|
| Tăng/giảm |
%
|
3,7
|
4,4
|
-5,8
|
-0,4
|
-31,5
|
4,99
|
5,94
|
| Trong đó: Nái cụ kỵ, ông bà |
1.000 con
|
110
|
120
|
120
|
120
|
109
|
110*
|
115*
|
| Tăng/giảm |
%
|
0
|
9,1
|
0
|
0
|
-9,2
|
0,92
|
5,51
|
| Số lợn thịt XC |
1.000 con
|
50.960
|
51.115
|
49.032
|
49.743
|
38.150
|
9.420
|
–
|
| Tăng/giảm |
%
|
7,9
|
0,3
|
-4,1
|
1,4
|
-23,3
|
–
|
–
|
| Lượng thịt hơi XC |
1.000 con
|
3.491
|
3.664
|
3.733
|
3.816
|
3.289
|
811
|
–
|
| Tăng/giảm |
%
|
4.2
|
4.9
|
1,9
|
2,2
|
-13,8
|
–
|
–
|
Bảng 2. Chu chuyển đàn lợn theo quý năm 2020
| Thời gian |
12/2019
|
Q1/2020
|
Q2/2020
|
Q3/2020
|
Q4/2020
|
Bình quân/Tổng
|
| Tổng đàn lợn có mặt (1.000 con) |
21.732
|
23.978
|
25.875
|
27.458
|
29.139
|
26.612
|
| Tổng đàn nái có mặt (1.000 con) |
2.718
|
2.859
|
2.916
|
2.966
|
3.011
|
2.923
|
| Đàn cụ kỵ, ông bà có mặt (1.000 con) |
109
|
112
|
115
|
117
|
126
|
126
|
| Đàn nái bố mẹ có mặt (1.000 con) |
2.607
|
2.747
|
2.801
|
2.849
|
2.885
|
2.806
|
| Tổng đàn lợn thịt xuất chuồng (1.000 con) |
–
|
9.470
|
10.541
|
11443
|
12.348
|
43.802
|
| Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng (1000 tấn) |
–
|
811
|
913
|
1.007
|
1.099
|
3.832
|
Danh sách các địa phương theo nhóm tăng/giảm đàn lợn
Tên tĩnh
|
Tổng đàn trước dịch (tháng 12/2018)
|
Tổng đàn 4/2020
|
% tảng, giảm tổng đàn lợn
| |
Nhóm 1
| ||||
1
|
Yên Bái
|
435.771
|
434.8
|
100%
|
2
|
Hòa Binh
|
414.112
|
439.498
|
106%
|
3
|
Binh Định
|
740.037
|
850
|
115%
|
4
|
Kon Tum
|
119.516
|
123.568
|
103%
|
5
|
ĐăkLăk
|
769
|
820
|
107%
|
6
|
Đăk Nông
|
211.966
|
277.095
|
131%
|
7
|
Bình Phước
|
883.662
|
1.314.000
|
149%
|
8
|
Tây Ninh
|
177.194
|
178.105
|
101%
|
9
|
Cà Mau
|
101.542
|
105.97
|
104%
|
Nhóm 2
| ||||
1
|
Nam Định
|
754.602
|
605.6
|
80%
|
2
|
Hà Giang
|
626.901
|
513.168
|
82%
|
3
|
Tuyên Quang
|
594.808
|
543.183
|
91%
|
4
|
Bắc Giang
|
1.105.000
|
880
|
80%
|
5
|
Điện Biên
|
404.241
|
323.393
|
80%
|
6
|
Sơn La
|
584.425
|
497.12
|
85%
|
7
|
Thanh Hóa
|
1.200.000
|
1.147.068
|
96%
|
8
|
Nghệ An
|
1.040.476
|
857
|
82%
|
9
|
Quảng Bình
|
239.936
|
238.239
|
99%
|
10
|
Quảng Trị
|
243.191
|
199.878
|
82%
|
11
|
Quảng Ngãi
|
407.336
|
401
|
98%
|
12
|
Phú Ycn
|
115.588
|
102.447
|
89%
|
13
|
Khánh Hoà
|
287.38
|
249.25
|
87%
|
14
|
Lâm Đồng
|
375.837
|
351.901
|
94%
|
15
|
Ninh Thuận
|
93.387
|
92.873
|
99%
|
16
|
Binh Duơng
|
791.027
|
768.074
|
97%
|
17
|
Đồng Nai
|
2.518.009
|
2.035.633
|
81%
|
18
|
Bỉnh Thuận
|
278.401
|
271
|
97%
|
19
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
475.367
|
384.675
|
81%
|
20
|
Cần Thơ
|
124.362
|
102.359
|
82%
|
21
|
Trà Vinh
|
192.925
|
155.343
|
81%
|
Nhóm 3
| ||||
1
|
Hà Nội
|
1.871.698
|
1.075.488
|
57%
|
2
|
Vĩnh Phúc
|
742.802
|
529.981
|
71%
|
3
|
Bắc Ninh
|
400
|
272.403
|
68%
|
4
|
Hải Dương
|
568.193
|
285
|
50%
|
5
|
Hưng Yên
|
556267
|
388.4
|
70%
|
6
|
Hà Nam
|
465.838
|
300
|
64%
|
7
|
Thái Bình
|
1.011.428
|
785.1
|
78%
|
8
|
Ninh Binh
|
420
|
238
|
57%
|
9
|
Cao Bằng
|
391535
|
256.302
|
65%
|
10
|
Lào Cai
|
480.103
|
374.02
|
78%
|
II.
|
Bắc Kạn
|
162
|
115.531
|
71%
|
12
|
Thái Nguyên
|
702.551
|
541
|
77%
|
13
|
Phú Thọ
|
853.15
|
634
|
74%
|
14
|
Quàng Ninh
|
372.357
|
225
|
60%
|
15
|
Lai Châu
|
250.518
|
170
|
68%
|
16
|
Hả Tĩnh
|
453.115
|
355.823
|
79%
|
17
|
TT-Huế
|
181.75
|
137.83
|
76%
|
18
|
Quảng Nam
|
483.029
|
250
|
52%
|
19
|
Gia Lai
|
417.494
|
304.931
|
73%
|
20
|
TP. Hồ Chí Minh
|
286.417
|
148.178
|
52%
|
21
|
Long An
|
195.713
|
97.842
|
50%
|
22
|
Tiền Giang
|
548.578
|
323
|
59%
|
23
|
Vĩnh Long
|
369.788
|
232.526
|
63%
|
24-
|
Hậu Giang
|
151.832
|
86.146
|
57%
|
25
|
Bạc Liêu
|
241.828
|
132
|
55%
|
26
|
Đồng Tháp
|
259.937
|
157.516
|
61%
|
Nhóm 4
| ||||
1
|
Hải Phòng
|
344.099
|
137.39
|
40%
|
2
|
Lạng Sơn
|
290
|
104
|
36%
|
3
|
Đà Nẵng
|
47.713
|
17.478
|
37%
|
4
|
An Giang
|
121.65
|
54.665
|
45%
|
5
|
Bến Tre
|
817.992
|
370
|
45%
|
6
|
Kiên Giang
|
330.854
|
147.196
|
44%
|
7
|
Sóc Trăng
|
245.459
|
106.762
|
43%
|
Nguồn: Cục chăn nuôi
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.