Giá thu mua lúa gạo trong nước có xu hướng tăng

Giá lúa gạo từ ngày 25/6 bắt đầu xu hướng tăng, tuy nhiên các kho nhà chỉ ưu tiên thu mua gạo chất lượng tốt, hạt đẹp.


Gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 7.450 - 7.550 đồng/kg, tăng từ 50 - 150 đồng/kg so với cuối tuần trước. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 8.800 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua 23/6; giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.600 đồng/kg. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.250 đồng/kg, tăng nhje 50 đồng/kg.

Chủng loại
Giá hôm qua
Giá hôm nay
Thay đổi
NL IR 504
7.400 - 7.450
7.450 - 7.550
+ 50 - 150 đồng
TP IR 504
8.800
8.800
+ 0 đồng
Tấm 1 IR 504
7.600
7.600
+ 0 đồng
Cám vàng
5.200
5.250
+ 50 đồng

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá giảm xuống 366 - 372 USD/tấn, thấp nhất kể từ 26/3. Cách đây một tuần, loại này có giá 368 - 373 USD/tấn. Đồng rupee đã giảm hơn 6% giá trị trong năm nay, tạo cơ hội để các nhà xuất khẩu Ấn Độ giảm giá bán ra thị trường quốc tế nhằm thu hút khách hàng.

Tại Việt Nam, nhu cầu chậm lại nên giá xuất khẩu cũng giảm, gạo 5% tấm tuần này giá 450 USD/tấn, thấp nhất trong vòng gần 2 tháng. Tại Thái Lan, gạo 5% tấm giá giảm xuống 505 - 525 USD/tấn, từ mức 505 - 533 USD/tấn cách đây một tuần, trong bối cảnh đồng Baht Thái mạnh lên.

Vụ Đông Xuân 2019 - 2020 ở ĐBSCL dù diễn ra trong điều kiện hạn hán, xâm nhập mặn xuất hiện sớm, tuy nhiên các địa phương, đơn vị đang đẩy nhanh tiến độ các công trình thủy lợi, kịp thời tham gia kiểm soát mặn, ngọt ngay trong mùa khô.

Tính chung cả nước, 6 tháng đầu năm 2020, ước sản xuất đạt 20,2 triệu tấn lúa, đạt 98,5% so với cùng kỳ năm 2019. Không chỉ bảo đảm đáp ứng đầy đủ nhu cầu lương thực trong nước, mà còn phục vụ một phần cho xuất khẩu, với giá gạo xuất khẩu tăng gần 13%. Giá trị xuất khẩu tăng khoảng 27,1% so với cùng kỳ năm 2019, đạt bình quân 487 USD/tấn.

STT
Sản phẩm
Giá (ngàn đồng/kg)
Thay đổi
 1
Nếp Sáp
22
Giữ nguyên
 2
Nếp Than
32
-300 đồng
 3
Nếp Bắc
27
Giữ nguyên
 4
Nếp Bắc Lứt
34
Giữ nguyên
 5
Nếp Lứt
24.5
Giữ nguyên
 6
Nếp Thơm
30
Giữ nguyên
 7
Nếp Ngồng
22
-1000 đồng
 8
Gạo Nở Mềm
12
+1000 đồng
 9
Gạo Bụi Sữa
13
Giữ nguyên
10
Gạo Bụi Thơm Dẻo
12
Giữ nguyên
11
Gạo Dẻo Thơm 64
12.5
Giữ nguyên
12
Gạo Dẻo Thơm
15
Giữ nguyên
13
Gạo Hương Lài Sữa
16
Giữ nguyên
14
Gạo Hàm Châu
14
Giữ nguyên
15
Gạo Nàng Hương Chợ Đào
19
+500 đồng
16
Gạo Nàng Thơm Chợ Đào
17
Giữ nguyên
17
Gạo Thơm Mỹ
13.5
Giữ nguyên
18
Gạo Thơm Thái
14
Giữ nguyên
19
Gạo Thơm Nhật
16
Giữ nguyên
20
Gạo Lứt Trắng
24.2
Giữ nguyên
21
Gạo Lứt Đỏ (loại 1)
25.5
Giữ nguyên
22
Gạo Lứt Đỏ (loại 2)
44
Giữ nguyên
23
Gạo Đài Loan
25
Giữ nguyên
24
Gạo Nhật
29
Giữ nguyên
25
Gạo Tím
38
Giữ nguyên
26
Gạo Huyết Rồng
45
Giữ nguyên
27
Gạo Yến Phụng
35
Giữ nguyên
28
Gạo Long Lân
27
Giữ nguyên
29
Gạo Hoa Sữa
18
Giữ nguyên
30
Gạo Hoa Mai
20
Giữ nguyên
31
Tấm Thơm
16
Giữ nguyên
32
Tấm Xoan
17
Giữ nguyên
33
Gạo Thượng Hạng Yến Gạo
22.2
Giữ nguyên
34
Gạo Đặc Sản Yến Gạo
17
Giữ nguyên
35
Gạo Đài Loan Biển
16
Giữ nguyên
36
Gạo Thơm Lài
14.5
Giữ nguyên
37
Gạo Tài Nguyên Chợ Đào
16
Giữ nguyên
38
Lúa loại 1 (trấu)
  x 
Giữ nguyên
39
Lúa loại 2
8.5
Giữ nguyên
40
Gạo Sơ Ri
14
Giữ nguyên
41
Gạo 404
12.2
Giữ nguyên
42
Lài Miên
14
Giữ nguyên
43
Gạo ST25
25
+500 đồng
Nguồn: Cung Cầu


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn