Diện tích trồng sắn cả năm theo số liệu của Tổng cục Thống kê năm 2018 đạt khoảng hơn 515 nghìn ha. Tính đến tháng 5/2020, trên cả nước, diện tích trồng sắn đạt 202 nghìn ha, bằng khoảng 40% so với cả năm 2018.
Đứng thứ 2 sau Thái Lan về xuất khẩu sắn, Việt Nam vẫn chưa thể đạt mốc 1 tỷ đô la Mỹ về kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này. Hai quốc gia đứng đầu về nhập khẩu sắn Việt Nam là Trung Quốc và Malaysia cũng đang tăng cường nhập khẩu. Đặc biệt, xuất khẩu sản phẩm sắn lát sẽ có nhiều cơ hội hơn trong thời gian tới khi Trung Quốc đang tăng cường sản xuất xăng Ethanol và tăng nhu cầu thức ăn chăn nuôi khi các công ty được khuyến khích xây dựng trang trại lợn ở nước ngoài để khắc phục tình trạng thiếu thịt lợn nghiêm trọng do dịch tả lợn châu Phi (ASF) và dịch Covid-19 làm gián đoạn hoạt động hậu cần và cản trở sản xuất; năng suất sắn của Thái Lan – nước xuất khẩu lớn nhất sang Trung Quốc trong năm 2020 dự báo giảm 20% so với năm 2019.
Trong nước, Tây Ninh, Kontum và Quảng Ngãi là 3 tỉnh dẫn đầu về diện tích gieo trồng sắn tính đến thời điểm này. Khu vực Nam Trung bộ vẫn là vùng trọng điểm sản xuất sắn của cả nước.
Tốp 10 tỉnh dẫn đầu về diện tích gieo trồng sắn tính đến tháng 5/2020
Tỉnh |
DT GT Sắn (ha)
|
Tây Ninh |
33,000
|
Kon Tum |
21,000
|
Quảng Ngãi |
16,462
|
Phú Yên |
16,000
|
Nghệ An |
12,779
|
Quảng Trị |
12,127
|
Quảng Nam |
10,000
|
Bình Định |
10,000
|
Yên Bái |
8,700
|
Điện Biên |
8,458
|

☰ Mở rộng
Bảng dữ liệu dưới đây cung cấp các thống kê về diện tích gieo trồng sắn trên cả nước tính đến tháng 5/2020.
Tỉnh |
DT GT Sắn (ha)
|
Tây Ninh |
33,000
|
Kon Tum |
21,000
|
Quảng Ngãi |
16,462
|
Phú Yên |
16,000
|
Nghệ An |
12,779
|
Quảng Trị |
12,127
|
Quảng Nam |
10,000
|
Bình Định |
10,000
|
Yên Bái |
8,700
|
Điện Biên |
8,458
|
Phú Thọ |
6,585
|
Gia Lai |
6,000
|
Hòa Bình |
5,760
|
Quảng Bình |
5,544
|
Ninh Thuận |
5,194
|
Khánh Hòa |
4,000
|
Đồng Nai |
3,800
|
Bình Thuận |
3,500
|
Thừa Thiên-Huế |
2,665
|
Bình Dương |
2,600
|
Cao Bằng |
2,554
|
Đắk Lắk |
1,300
|
Vĩnh Phúc |
1,106
|
Bình Phước |
1,000
|
Trà Vinh |
336
|
An Giang |
300
|
Ninh Bình |
291
|
Bạc Liêu |
280
|
Sóc Trăng |
250
|
Kiên Giang |
200
|
Cà Mau |
150
|
Vĩnh Long |
133
|
Hậu Giang |
50
|
Đắk Nông |
35
|
Hà Nam |
30
|
Tiền Giang |
28
|
Hà Nội |
0
|
Quảng Ninh |
0
|
Bắc Ninh |
0
|
Hải Dương |
0
|
Hải Phòng |
0
|
Hưng Yên |
0
|
Thái Bình |
0
|
Nam Định |
0
|
Hà Giang |
0
|
Bắc Cạn |
0
|
Tuyên Quang |
0
|
Lào Cai |
0
|
Lai Châu |
0
|
Sơn La |
0
|
Thái Nguyên |
0
|
Lạng Sơn |
0
|
Bắc Giang |
0
|
Thanh Hóa |
0
|
Hà Tĩnh |
0
|
TP. Đà Nẵng |
0
|
Lâm Đồng |
0
|
Bà Rịa-Vũng Tàu |
0
|
Tp. Hồ Chí Minh |
0
|
Long An |
0
|
Bến Tre |
0
|
Đồng Tháp |
0
|
Cần Thơ |
0
|
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.