Số liệu thống kê quốc gia về tình hình bảo hiểm ở Việt Nam
2010
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
| |
Số người tham gia bảo hiểm (Nghìn người) - Bảo hiểm xã hội |
9523
|
10565
|
11057
|
11646
|
12291
|
13056
|
1382
|
Số người tham gia bảo hiểm (Nghìn người) - Bảo hiểm y tế |
52407
|
58977
|
61764
|
64645
|
68466
|
75915
|
81189
|
Số người tham gia bảo hiểm (Nghìn người) - Bảo hiểm thất nghiệp |
7206
|
827
|
8691
|
922
|
1031
|
10945
|
11539
|
Số người hưởng BHXH hàng tháng (Nghìn người) |
2403
|
2588
|
2665
|
2721
|
2838
|
2934
|
3026
|
Số lượt người hưởng BHXH 1 lần (Nghìn lượt người) |
648
|
396
|
7136
|
772
|
811
|
802
|
864
|
Số lượt người hưởng BHYT (Nghìn lượt người) |
106
|
12196
|
129652
|
136326
|
130175
|
1497
|
169859
|
Số người hưởng BHTN hàng tháng (Người) |
157035
|
611543
|
582067
|
532949
|
550655
|
614791
|
706512
|
Số lượt người hưởng trợ cấp BHTN 1 lần. học nghề. tìm việc làm (Lượt người) |
7377
|
23156
|
43688
|
45681
|
59654
|
36006
| |
Tổng số thu (Tỷ đồng) |
80855
|
154991
|
184877
|
197708
|
217755
|
256391
|
291556
|
Tổng số thu (Tỷ đồng) - Bảo hiểm xã hội |
49914
|
103105
|
12191
|
131733
|
148375
|
175611
|
196393
|
Tổng số thu (Tỷ đồng) - Bảo hiểm y tế |
25541
|
41429
|
50233
|
53979
|
5967
|
68918
|
81574
|
Tổng số thu (Tỷ đồng)- Bảo hiểm thất nghiệp |
54
|
10457
|
12734
|
11996
|
971
|
11862
|
13589
|
Tổng số chi (Tỷ đồng) |
8361
|
133833
|
160256
|
179686
|
201533
|
235969
|
275204
|
Tổng số chi (Tỷ đồng) - Bảo hiểm xã hội |
6407
|
98714
|
11789
|
131864
|
147615
|
161488
|
177826
|
Tổng số chi (Tỷ đồng) - Bảo hiểm y tế |
19081
|
32474
|
38455
|
43002
|
49035
|
68736
|
89443
|
Tổng số chi (Tỷ đồng) - Bảo hiểm thất nghiệp |
459
|
2645
|
3911
|
482
|
4883
|
5745
|
7935
|
Số dư cuối năm (Tỷ đồng) |
-2754
|
21158
|
24621
|
18022
|
16222
|
20422
|
16352
|
Số dư cuối năm (Tỷ đồng) - Bảo hiểm xã hội |
-14155
|
4391
|
402
|
-131
|
760
|
14123
|
18567
|
Số dư cuối năm (Tỷ đồng) - Bảo hiểm y tế |
646
|
8955
|
11778
|
10977
|
10635
|
182
|
-7869
|
Số dư cuối năm (Tỷ đồng) - Bảo hiểm thất nghiệp |
4941
|
7812
|
8823
|
7176
|
4827
|
6117
|
5654
|
Nguồn: GSO
Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2020 có gì thay đổi?
Nguồn: Luật Việt Nam

Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động được xác định theo công thức:
Tỷ lệ đóng x Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Trong đó:
- Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội năm 2020:
Các khoản trích theo lương
|
Tỷ lệ trích vào lương của người lao động
|
Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động
|
Tổng cộng
|
BHXH
|
8%
|
17%
|
25%
|
BHYT
|
1,5%
|
3%
|
4,5%
|
BHTN
|
1%
|
1%
|
2%
|
BHTNLĐ, BNN
|
-
|
0,5%
|
0,5%
|
Tổng tỷ lệ trích
|
10,5%
|
21,5%
|
- Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2020:
+ Mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu:
- Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
- Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh phải qua học nghề, đào tạo nghề.
- Cao hơn ít nhất 5% đối với người làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; 7% đối với người làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương trong điều kiện lao động bình thường.
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng
|
Người làm việc trong điều kiện bình thường
|
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề
|
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
Vùng I
|
4.420.000
|
4.729.400
|
4.965.870
|
5.060.458
|
Vùng II
|
3.920.000
|
4.194.400
|
4.404.120
|
4.488.008
|
Vùng III
|
3.430.000
|
3.670.100
|
3.853.605
|
3.927.007
|
Vùng IV
|
3.070.000
|
3.284.900
|
3.449.145
|
3.514.843
|
+ Mức lương tháng đóng BHXH tối đa: Bằng 20 tháng lương cơ sở.
- Từ 01/01/2020: Mức lương tháng đóng BHXH tối đa = 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng.
- Từ 01/7/2020: Mức lương tháng đóng BHXH tối đa = 20 x 1,6 = 32 triệu đồng/tháng.
Trên cơ sở cách tính mức đóng BHXH nêu trên, có thể xác định mức đóng BHXH năm 2020 và mức tăng so với năm 2019 như sau:
Mức đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Mức tăng
|
Người làm việc trong điều kiện bình thường
| |||
Vùng I
|
334.400
|
353.600
|
19.200
|
Vùng II
|
296.800
|
313.600
|
16.800
|
Vùng III
|
260.000
|
274.400
|
14.400
|
Vùng IV
|
233.600
|
245.600
|
12.000
|
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề
| |||
Vùng I
|
357.808
|
378.352
|
20.544
|
Vùng II
|
317.576
|
335.552
|
17.976
|
Vùng III
|
278.200
|
293.608
|
15.408
|
Vùng IV
|
249.952
|
262.792
|
12.840
|
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
| |||
Vùng I
|
375.698,4
|
397.269,6
|
21.571,2
|
Vùng II
|
333.454,8
|
352.329,6
|
18.874,8
|
Vùng III
|
292.110
|
308.288,4
|
16.178,4
|
Vùng IV
|
262.449,6
|
275.931,6
|
13.482
|
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
| |||
Vùng I
|
382.854,6
|
404.836,6
|
21.982
|
Vùng II
|
339.806,3
|
359.040,6
|
19.234,3
|
Vùng III
|
297.674
|
314.160,6
|
16.486,6
|
Vùng IV
|
267.448,6
|
281.187,4
|
13.738,8
|
Mức đóng bảo hiểm xã hội tối đa
Đơn vị tính: đồng/tháng
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Mức tăng
| ||
Từ 01/01
|
Từ 01/7
|
Từ 01/01
|
Từ 01/7
| |
2.384.000
|
2.384.000
|
2.560.000
|
0
|
176.000
|
Tóm lại, có 2 yếu tố ảnh hưởng đến mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2020. Đó là tỷ lệ đóng và Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Trong khi tỷ lệ đóng BHXH năm 2020 không có gì thay đổi, thì mức tiền lương tháng đóng BHXH tối thiểu và tối đa thay đổi ít nhiều.
Bảo hiểm y tế
Tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) là cách tốt nhất để cộng đồng chia sẻ rủi ro khi ốm đau, bệnh tật.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung 2014, BHYT là hình thức bảo hiểm bắt buộc do Nhà nước tổ chức thực hiện, dành cho các đối tượng theo Luật định để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận.
Trong những năm gần đây, với việc mở rộng đối tượng tham gia, hầu hết mọi thành phần trong xã hội đều được tiếp cận chính sách BHYT. Khi tham gia BHYT, người dân được hỗ trợ chăm sóc sức khỏe, được chia sẻ rủi ro khi ốm đau, bệnh tật.
Ai phải mua bảo hiểm y tế?
Với 06 nhóm đối tượng tham gia BHYT được nêu tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP:
- Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng;
- Nhóm do cơ quan BHXH đóng;
- Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng;
- Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng;
- Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình;
- Nhóm do người sử dụng lao động đóng.
Có thể thấy, chăm sóc, bảo vệ sức khỏe không chỉ là việc riêng của mỗi cá nhân mà là trách nhiệm của cả cộng đồng với mục tiêu hướng đến BHYT toàn dân.
Mức đóng bảo hiểm y tế 2020
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, tùy theo diện đối tượng, các cá nhân tham gia BHYT hàng tháng phải đóng 4,5% mức lương cơ sở, tiền lương tháng hoặc tiền trợ cấp tháng.
Riêng các đối tượng tham gia theo hình thức BHYT hộ gia đình, mức đóng hàng tháng được tính như sau:
- Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở;
- Người thứ hai đóng bằng 70% mức đóng của người thứ nhất;
- Người thứ ba đóng bằng 60% mức đóng của người thứ nhất;
- Người thứ tư đóng bằng 50% mức đóng của người thứ nhất;
- Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.
Cụ thể:
Mức đóng
|
Từ 01/01/2020 - 30/6/2020
|
Từ 01/7/2020 - 31/12/2020
|
Người thứ 1
|
67.050 đồng/tháng
|
72.000 đồng/tháng
|
Người thứ 2
|
46.935 đồng/tháng
|
50.400 đồng/tháng
|
Người thứ 3
|
40.230 đồng/tháng
|
43.200 đồng/tháng
|
Người thứ 4
|
33.525 đồng/tháng
|
36.000 đồng/tháng
|
Từ người 5 trở đi
|
26.820 đồng/tháng
|
28.800 đồng/tháng
|
Mức hưởng bảo hiểm y tế
Chi phí khám, chữa bệnh các bệnh thông thường, chưa kể đến các bệnh nan y tại các cơ sở y tế hiện nay không phải là con số nhỏ. Bằng việc tham gia BHYT, tùy thuộc vào tuyến khám, chữa bệnh, người tham gia sẽ được hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần.
* Mức hưởng BHYT khám, chữa bệnh đúng tuyến:
+ 100% chi phí nếu là:
- Các đối tượng thuộc lực lượng công an, quân đội;
- Người có công với cách mạng, cựu chiến binh;
- Trẻ em dưới 6 tuổi;
- Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng;
- Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; tại xã đảo, huyện đảo;
- Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;
- Khám, chữa bệnh một lần thấp hơn 15% mức lương cơ sở (Từ 01/01/2020, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng; từ 01/7/2020, mức lương cơ sở là 1,6 triệu đồng/tháng) và tại tuyến xã;
- Tham gia BHYT 5 năm liên tục và có số tiền cùng chi trả trong năm lớn hơn 06 tháng lương cơ sở.
- Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
- Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ người được BHYT chi trả 100% chi phí;
- Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.
- 80% chi phí nếu là các đối tượng khác.
- 40% chi phí điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến trung ương;
- 60% chi phí điều trị nội trú đến ngày 31/12/2020; 100% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01/01/2021 tại bệnh viện tuyến tỉnh;
- 100% chi phí tại bệnh viện tuyến huyện.
BHYT là một trong những chính sách an sinh xã hội thiết thực nhất hiện nay. Chính vì vậy, người dân nên chủ động tham gia để được chăm sóc sức khỏe một cách toàn diện nhất.
Bảo hiểm thất nghiệp - Những thông tin quan trọng nhất
Bảo hiểm thất nghiệp đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sử dụng nhân lực của xã hội. Mỗi người lao động và chính những doanh nghiệp không nên bỏ qua những thông tin dưới đây.
Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Trong thời buổi kinh tế khó khăn, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được xem là phao cứu sinh giải quyết không ít khó khăn cho người lao động.
Đó là chế độ bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013).
Đối tượng tham gia
Theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm 2013, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có trách nhiệm tham gia loại hình bảo hiểm này.
Ngoại trừ người lao động đang hưởng lương hưu, người lao động giúp việc gia đình thì không phải tham gia.
Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Điều 42 Luật Việc làm 2013 đặt ra 04 chế độ quyền lợi cho người tham gia, đó là:
- Trợ cấp thất nghiệp;
- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;
- Hỗ trợ học nghề;
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm.
Theo Điều 57 Luật Việc làm 2013, mức đóng hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động như sau:
- Người lao động đóng 1% tiền lương tháng;
- Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia.
Khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2020 tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP, mức lương tháng tối thiểu để đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ là:
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng
|
Người làm việc trong điều kiện bình thường
|
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề
|
Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
Vùng I
|
4.420.000
|
4.729.400
|
4.641.000
|
4.729.400
|
Vùng II
|
3.920.000
|
4.194.400
|
4.116.000
|
4.194.400
|
Vùng III
|
3.430.000
|
3.670.100
|
3.601.500
|
3.670.100
|
Vùng IV
|
3.070.000
|
3.284.900
|
3.223.500
|
3.284.900
|
Lúc này, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối thiểu năm 2020 phải bằng:
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng
|
Người làm việc trong điều kiện bình thường
|
Người đã qua học nghề, đào tạo nghề
|
Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
Vùng I
|
44.200
|
47.294
|
46.410
|
47.294
|
Vùng II
|
39.200
|
41.944
|
41.160
|
41.944
|
Vùng III
|
34.300
|
36.701
|
36.015
|
36.701
|
Vùng IV
|
30.700
|
32.849
|
32.235
|
32.849
|
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa 2020
Khoản 2 Điều 15 Quyết định 595 nêu rõ:
Trường hợp mức lương tháng của người lao động cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.
Cụ thể, mức lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp và mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa năm 2020:
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng
|
Mức lương tháng tối đa đóng bảo hiểm thất nghiệp
|
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa
|
Vùng I
|
88.400.000
|
884.000
|
Vùng II
|
78.400.000
|
784.000
|
Vùng III
|
68.600.000
|
686.000
|
Vùng IV
|
61.400.000
|
614.000
|
Có thể thấy, việc tăng lương tối thiểu vùng đã ảnh hưởng rất lớn tới mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động trong năm 2020.
Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2020
- Trợ cấp thất nghiệp:
Cách tính trợ cấp thất nghiệp hiện nay như sau:
Mức hưởng hàng tháng = Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp x 60%
Mức hưởng này tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng đối với người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.
- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm: Miễn phí.
- Hỗ trợ học nghề: Tối đa 01 triệu đồng/người/tháng, trong thời gian không quá 06 tháng.
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
* Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp:
+ Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp:
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái luật;
- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
- 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động xác định và không xác định thời hạn;
- 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 -12 tháng.
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp:
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
- Đi học có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cai nghiện bắt buộc;
- Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
- Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Chết.
- Đã chấm dứt hợp đồng lao động, trừ trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật hoặc đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
- Đã nộp hồ sơ hưởng BHTN tại Trung tâm dịch vụ việc làm;
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ;
- Đã đóng BHTN từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.
*Bài viết sử dụng nguồn tư liệu của Tổng Cục thống kê (GSO) và Luật Việt Nam.
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.