Là loài động vật ăn thịt với kích thước to lớn, rất nhiều người khi nói đến nuôi trăn đều cho rằng đây là một nghề mạo hiểm. Thế nhưng theo đánh giá của những người đã từng nuôi trăn, chúng chỉ có bề ngoài “hùng hổ”, còn tính lại rất lành. Bản năng săn mồi của trăn là siết chặt con mồi đến khi chết và nuốt chửng. Chúng không có nọc độc như rắn nên không quá nguy hiểm. Do vậy, thuần hóa trăn làm vật nuôi không khó như nhiều người vẫn nghĩ. Bên cạnh đó, nuôi trăn khá nhàn và không đòi hỏi nhiều sức lao động vì chúng chỉ cần ăn vài lần trong tháng, lại ít bệnh tật. Nghề nuôi trăn ở nước ta đã có từ nhiều năm nay, tuy chưa phổ biến nhưng mang lại hiệu quả kinh tế rất cao.
Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng trăn như một loại thuốc quý. Mỡ trăn dùng chữa phỏng, bôi vào vết ngứa trên da, các vết thương đang chảy máu sẽ cầm máu ngay. Mật trăn ngâm rượu dùng xoa bóp những chỗ đau nhức. Tiết trăn pha với rượu uống mát và rất bổ. Thịt, xương trăn nấu cao, dùng cho người già, trẻ em, phụ nữ rất tốt.
Ở nước ta có 2 loại trăn được nuôi nhiều nhất là trăn đất (hay còn gọi là trăn mốc, trăn đen) và trăn gấm (trăn mắt võng, trăn vàng). Trăn đất: 2 tấm vảy môi trên đầu tiên có hõm, không có sọc đen giữa đỉnh đầu, mặt trên thân có hoa văn mạng lưới màu nâu vàng trên nền xám đen. Trăn gấm: 4 tấm vảy môi trên đầu tiên có hõm, có 1 dọc đen mảnh ở giữa đỉnh đầu, mặt trên thân có hoa văn mạng lưới màu đen trên nền vàng. Trăn đất có kích thước lớn, dễ nuôi và đẻ sai (100 trứng/lần); trăn gấm đẻ ít (15 - 80 trứng/lần), khó nuôi hơn nhưng lại có giá trị cao hơn trăn đất vì sản phẩm chủ yếu được xuất khẩu đi nước ngoài.
Tỉnh
|
Tổng số trăn (con)
|
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (kg)
|
Hà Nội
|
0
|
0
|
Vĩnh Phúc
|
0
|
0
|
Bắc Ninh
|
0
|
0
|
Quảng Ninh
|
0
|
0
|
Hải Dương
|
65
|
715
|
Hải Phòng
|
103
|
510
|
Hưng Yên
|
25
|
290
|
Hà Nam
|
9
|
0
|
Nam Định
|
67
|
270
|
Thái Bình
|
3
|
630
|
Ninh Bình
|
2
|
300
|
Hà Giang
|
0
|
0
|
Cao Bằng
|
0
|
0
|
Bắc Cạn
|
0
|
0
|
Tuyên Quang
|
5
|
999
|
Lào Cai
|
0
|
0
|
Yên Bái
|
0
|
0
|
Thái Nguyên
|
31
|
0
|
Lạng Sơn
|
0
|
0
|
Bắc Giang
|
0
|
0
|
Phú Thọ
|
0
|
0
|
Điện Biên
|
0
|
0
|
Lai Châu
|
0
|
0
|
Sơn La
|
0
|
0
|
Hòa Bình
|
6
|
0
|
Thanh Hóa
|
168
|
1460
|
Nghệ An
|
34
|
0
|
Hà Tĩnh
|
3
|
0
|
Quảng Bình
|
0
|
0
|
Quảng Trị
|
0
|
0
|
Thừa Thiên - Huế
|
0
|
0
|
TP Đà Nẵng
|
0
|
0
|
Quảng Nam
|
0
|
0
|
Quảng Ngãi
|
5
|
2
|
Bình Định
|
0
|
0
|
Phú Yên
|
0
|
0
|
Khánh Hòa
|
3
|
0
|
Ninh Thuận
|
0
|
0
|
Bình Thuận
|
0
|
0
|
Kon Tum
|
0
|
0
|
Gia Lai
|
0
|
0
|
Đắk Lắk
|
109
|
108
|
Đắc Nông
|
122
|
480
|
Lâm Đồng
|
13
|
0
|
Bình Phước
|
254
|
918
|
Tây Ninh
|
469
|
1200
|
Bình Dương
|
2470
|
4643
|
Đồng Nai
|
3210
|
1090
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
52
|
231
|
TP Hồ Chí Minh
|
0
|
0
|
Long An
|
8602
|
6
|
Tiền Giang
|
1646
|
9260
|
Bến Tre
|
6564
|
37860
|
Trà Vinh
|
1425
|
5085
|
Vĩnh Long
|
3746
|
8130
|
Đồng Tháp
|
9377
|
10100
|
An Giang
|
1111
|
2
|
Kiên Giang
|
3200
|
13290
|
Cần Thơ
|
3630
|
3170
|
Hậu Giang
|
25011
|
190338
|
Sóc Trăng
|
320
|
360
|
Bạc Liêu
|
18450
|
171
|
Cà Mau
|
9095
|
162470
|
Tốp 10 tỉnh có tổng số trăn lớn nhất (con)
Tỉnh
|
Tổng số (con)
|
Hậu Giang
|
25011
|
Bạc Liêu
|
18450
|
Đồng Tháp
|
9377
|
Cà Mau
|
9095
|
Long An
|
8602
|
Bến Tre
|
6564
|
Vĩnh Long
|
3746
|
Cần Thơ
|
3630
|
Đồng Nai
|
3210
|
Kiên Giang
|
3200
|
Tốp 10 tỉnh có sản lượng thịt trăn lớn nhất (tấn)
Tỉnh
|
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
|
Hậu Giang
|
190338
|
Cà Mau
|
162470
|
Bến Tre
|
37860
|
Kiên Giang
|
13290
|
Đồng Tháp
|
10100
|
Tiền Giang
|
9260
|
Vĩnh Long
|
8130
|
Trà Vinh
|
5085
|
Bình Dương
|
4643
|
Cần Thơ
|
3170
|
Nguồn: Cục Chăn nuôi
☰ Mở rộng
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.