Nuôi rắn là việc thực hành nuôi các loài rắn (bao gồm cả trăn) để lấy sản phẩm từ chúng đặc biệt là da rắn, nọc rắn và thịt rắn. Những quốc gia nuôi rắn được biết đến trên thế giới là Mỹ, Thái Lan, Trung Quốc và Việt Nam. Rắn có rất nhiều chủng loại nhưng chỉ một số loài được nuôi và khai thác cho giá trị kinh tế. Ở Việt Nam, hiệu quả nổi bật từ mô hình nuôi rắn đã góp phần tăng nguồn thu nhập cho gia đình, thúc đẩy nền kinh tế địa phương phát triển. Đây là một mô hình kinh tế giúp người ta tăng thu nhập và làm giàu. Nuôi rắn hiện là một trong những nghề mang lại hiệu quả kinh tế cao, thu hút nhiều hộ dân tham gia.
Tỉnh
|
Tổng số rắn (con)
|
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (kg)
|
Hà Nội
|
39797
|
12010
|
Vĩnh Phúc
|
327152
|
60000
|
Bắc Ninh
|
1081
|
16
|
Quảng Ninh
|
2040
|
2200
|
Hải Dương
|
26114
|
35600
|
Hải Phòng
|
1643
|
2600
|
Hưng Yên
|
3530
|
4200
|
Hà Nam
|
50531
|
49480
|
Nam Định
|
5573
|
3980
|
Thái Bình
|
4202
|
10040
|
Ninh Bình
|
6410
|
7300
|
Hà Giang
|
0
|
0
|
Cao Bằng
|
10
|
0
|
Bắc Cạn
|
2600
|
840
|
Tuyên Quang
|
5260
|
1140
|
Lào Cai
|
5124
|
1170
|
Yên Bái
|
1527
|
0
|
Thái Nguyên
|
9120
|
377
|
Lạng Sơn
|
5046
|
2980
|
Bắc Giang
|
12007
|
4530
|
Phú Thọ
|
56481
|
59586
|
Điện Biên
|
120
|
228
|
Lai Châu
|
0
|
0
|
Sơn La
|
3310
|
2000
|
Hòa Bình
|
229
|
0
|
Thanh Hóa
|
5769
|
4800
|
Nghệ An
|
100
|
200
|
Hà Tĩnh
|
6
|
0
|
Quảng Bình
|
0
|
0
|
Quảng Trị
|
930
|
1200
|
Thừa Thiên - Huế
|
0
|
0
|
TP Đà Nẵng
|
0
|
0
|
Quảng Nam
|
0
|
0
|
Quảng Ngãi
|
0
|
0
|
Bình Định
|
0
|
0
|
Phú Yên
|
350
|
700
|
Khánh Hòa
|
0
|
0
|
Ninh Thuận
|
0
|
0
|
Bình Thuận
|
0
|
0
|
Kon Tum
|
0
|
0
|
Gia Lai
|
0
|
0
|
Đắk Lắk
|
1753
|
1790
|
Đắc Nông
|
70
|
40
|
Lâm Đồng
|
56
|
0
|
Bình Phước
|
61
|
71
|
Tây Ninh
|
3613
|
14760
|
Bình Dương
|
5064
|
3301
|
Đồng Nai
|
10758
|
2630
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
4010
|
2125
|
TP Hồ Chí Minh
|
0
|
0
|
Long An
|
1450
|
1
|
Tiền Giang
|
2247
|
1460
|
Bến Tre
|
823
|
530
|
Trà Vinh
|
538
|
460
|
Vĩnh Long
|
2797
|
2790
|
Đồng Tháp
|
4282
|
4260
|
An Giang
|
8195
|
3
|
Kiên Giang
|
12991
|
5000
|
Cần Thơ
|
4776
|
1860
|
Hậu Giang
|
4696
|
7447
|
Sóc Trăng
|
10048
|
620
|
Bạc Liêu
|
7695
|
439
|
Cà Mau
|
21249
|
14650
|
Tốp 10 tỉnh có tổng số rắn lớn nhất (con)
Tỉnh | Tổng số (con) |
Vĩnh Phúc | 327152 |
Phú Thọ | 56481 |
Hà Nam | 50531 |
Hà Nội | 39797 |
Hải Dương | 26114 |
Cà Mau | 21249 |
Kiên Giang | 12991 |
Bắc Giang | 12007 |
Đồng Nai | 10758 |
Sóc Trăng | 10048 |
Tốp 10 tỉnh có sản lượng thịt răn xuất chuồng lớn nhất (tấn)
Tỉnh |
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
|
Vĩnh Phúc | 60000 |
Phú Thọ | 59586 |
Hà Nam | 49480 |
Hải Dương | 35600 |
Tây Ninh | 14760 |
Cà Mau | 14650 |
Hà Nội | 12010 |
Thái Bình | 10040 |
Hậu Giang | 7447 |
Ninh Bình | 7300 |
Nguồn: Cục Chăn nuôi
☰ Mở rộng
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.