Ở Việt Nam cũng như trên thế giới, bên cạnh việc chăn nuôi các động vật nông nghiệp truyền thống, chăn nuôi bồ câu đã được biết đến từ rất lâu. Bồ câu là loài chim khá phổ biến, sống ở hầu hết các thành phố trên thế giới. Tại châu Âu, chúng được xem là dân cư quen thuộc của thành phố du khách và người yêu chim cho ăn hằng ngày nơi công cộng. Còn tại Đông Nam Á, những đàn bồ câu thường có chủ, chúng được nuôi thả vì mục đích làm chim cảnh hoặc để lấy thịt.
Bồ câu ta hay còn gọi là bồ câu Việt Nam, bồ câu nội, bồ câu VN1 là một giống bồ câu nhà có nguồn gốc nội địa ở Việt Nam. Chúng phân bố rộng rãi ở khắp Việt Nam. Hiên nay, giống bồ câu ta được Nhà nước Việt Nam công nhận là một giống vật nuôi được phép sản xuất và kinh doanh tại Việt Nam. Chim bồ câu ta siêu thịt, có thể nặng từ 1,2 kg trở lên, chi phí nuôi thấp mà giá trị kinh tế cao. Chim bồ câu là vật nuôi có giá trị dinh dưỡng khá cao, rất bổ dưỡng cho người già, người mới ốm dậy và trẻ em.
Theo số liệu của Cục Chăn nuôi, tình hình nuôi chim bồ câu tính đến hết năm 2019 trên toàn quốc như sau:
Tỉnh
|
Tổng số con
(1000 con) |
Số con xuất chuồng
(1000 con) |
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng
(tấn) |
Hà Nội
|
115
|
328
|
127
|
Vĩnh Phúc
|
340.2
|
609.9
|
280.2
|
Bắc Ninh
|
66.3
|
170.1
|
71.5
|
Quảng Ninh
|
26.5
|
37.1
|
15.6
|
Hải Dương
|
16.7
|
50
|
33
|
Hải Phòng
|
57.1
|
136.1
|
63.1
|
Hưng Yên
|
91
|
350
|
193
|
Hà Nam
|
40.5
|
154
|
46
|
Nam Định
|
54.2
|
75.8
|
36
|
Thái Bình
|
216.5
|
467.3
|
243
|
Ninh Bình
|
70.2
|
39.7
|
13.3
|
Hà Giang
|
89.2
|
90.8
|
25.3
|
Cao Bằng
|
41.8
|
21.5
|
8.3
|
Bắc Cạn
|
9
|
4.3
|
2.2
|
Tuyên Quang
|
78.6
|
52.3
|
22.4
|
Lào Cai
|
28.3
|
20.5
|
8
|
Yên Bái
|
37.9
|
23.8
|
12.9
|
Thái Nguyên
|
38.1
|
37
|
15.4
|
Lạng Sơn
|
13.3
|
10.4
|
4.1
|
Bắc Giang
|
106
|
218
|
107.5
|
Phú Thọ
|
187.2
|
295.6
|
138.1
|
Điện Biên
|
13.7
|
6.6
|
2.6
|
Lai Châu
|
14.6
|
69.8
|
23.1
|
Sơn La
|
5
|
5
|
1.2
|
Hòa Bình
|
1.3
|
1.2
|
0.7
|
Thanh Hóa
|
218
|
402
|
155
|
Nghệ An
|
276
|
499.1
|
174.4
|
Hà Tĩnh
|
42.5
|
60.2
|
23.6
|
Quảng Bình
|
58
|
84.4
|
32
|
Quảng Trị
|
3.4
|
7.5
|
1.5
|
Thừa Thiên - Huế
|
53
|
63
|
13
|
TP Đà Nẵng
|
0
|
0
|
0
|
Quảng Nam
|
30.5
|
33
|
13
|
Quảng Ngãi
|
24.2
|
68.9
|
20.2
|
Bình Định
|
43.4
|
99.4
|
40
|
Phú Yên
|
12.3
|
22
|
9
|
Khánh Hòa
|
124.1
|
156
|
45.7
|
Ninh Thuận
|
44.8
|
139
|
38.1
|
Bình Thuận
|
3.2
|
17.8
|
7.1
|
Kon Tum
|
6.5
|
5.3
|
1.7
|
Gia Lai
|
0
|
0
|
0
|
Đắk Lắk
|
68
|
116.9
|
40.9
|
Đắc Nông
|
16
|
46
|
16
|
Lâm Đồng
|
20
|
28
|
9
|
Bình Phước
|
12.2
|
17.3
|
5.8
|
Tây Ninh
|
0
|
0
|
0
|
Bình Dương
|
14.4
|
14
|
4
|
Đồng Nai
|
8.5
|
2.9
|
1.4
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
6.2
|
23.5
|
7.9
|
TP Hồ Chí Minh
|
4.7
|
16.3
|
6.5
|
Long An
|
0
|
0
|
0
|
Tiền Giang
|
9.1
|
7.5
|
2.2
|
Bến Tre
|
11
|
27
|
11
|
Trà Vinh
|
19
|
50.2
|
14.6
|
Vĩnh Long
|
6.6
|
2.9
|
3
|
Đồng Tháp
|
14.5
|
4.2
|
1.8
|
An Giang
|
15.4
|
10.1
|
3.3
|
Kiên Giang
|
3541
|
408
|
0.3
|
Cần Thơ
|
3.5
|
0.2
|
0.6
|
Hậu Giang
|
0
|
0
|
0
|
Sóc Trăng
|
0
|
0
|
0
|
Bạc Liêu
|
4
|
2
|
1.8
|
Cà Mau
|
0.2
|
0.1
|
0
|
Tốp 10 tỉnh có tổng số chim bồ câu nhiều nhất (1000 con)
Tỉnh |
Tổng số (1000 con)
|
Kiên Giang |
3541
|
Vĩnh Phúc |
340.2
|
Nghệ An |
276
|
Thanh Hóa |
218
|
Thái Bình |
216.5
|
Phú Thọ |
187.2
|
Khánh Hòa |
124.1
|
Hà Nội |
115
|
Bắc Giang |
106
|
Hưng Yên |
91
|
Tốp 10 tỉnh có tổng số chim bồ câu xuất chuồng nhiều nhất (1000 con)
Tỉnh |
Số con xuất chuồng (1000 con)
|
Vĩnh Phúc |
609.9
|
Nghệ An |
499.1
|
Thái Bình |
467.3
|
Kiên Giang |
408
|
Thanh Hóa |
402
|
Hưng Yên |
350
|
Hà Nội |
328
|
Phú Thọ |
295.6
|
Bắc Giang |
218
|
Bắc Ninh |
170.1
|
Tốp 10 tỉnh có sản lượng thịt hơi chim bồ câu xuất chuồng nhiều nhất (1000 con)
Tỉnh |
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn)
|
Vĩnh Phúc |
280.2
|
Thái Bình |
243
|
Hưng Yên |
193
|
Nghệ An |
174.4
|
Thanh Hóa |
155
|
Phú Thọ |
138.1
|
Hà Nội |
127
|
Bắc Giang |
107.5
|
Bắc Ninh |
71.5
|
Hải Phòng |
63.1
|
Nguồn: Cục Chăn nuôi
☰ Mở rộng
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.